Slide bài giảng tiếng Việt 2 chân trời Bài 1: Viết chữ hoa L, Từ chỉ đặc điểm, Dấu chấm than
Slide điện tử Bài 1: Viết chữ hoa L, Từ chỉ đặc điểm, Dấu chấm than. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn tiếng Việt 2 Chân trời sáng tạo sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
CHỦ ĐIỂM 6: NGÔI NHÀ THỨ HAI
BÀI 3: YÊU LẮM TRƯỜNG ƠI
Tiết 3 - 4
KHỞI ĐỘNG
- GV giới trực tiếp vào bài Yêu lắm trường ơi (tiết 3-4).
NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM
- Luyện viết chữ M hoa
- Luyện viết câu ứng dụng
- Luyện viết thêm
- Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm có trong đoạn văn
- Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của trường em
- Luyện câu
- Luyện tập
- Vận dụng
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Luyện viết chữ M hoa
Em hãy quan sát chữ M hoa và cho biết độ cao, độ rộng, các nét, quy trình viết chữ M.
Nội dung ghi nhớ:
+ Độ cao 5 li, độ rộng 6 li.
+ Gồm 4 nét cơ bản: nét móc ngược trái, thẳng đứng hơi lượn ở cuối, thẳng xiên hơi lượn ở hai đầu và nét móc ngược phải.
- GV viết mẫu lên bảng:
+ Nét 1: đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc từ dưới lên hơi lượn sang phải, khi chạm tới đường kẻ 6 thì dừng lại.
+ Nét 2 từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét thẳng đứng (cuối nét hơi lượn sang trái một chút), dừng bút ở đường kẻ 1.
+ Nét 3 từ điểm dừng bút của nét 2, chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét thẳng xiên (hơi lượn ở 2 đầu) từ dưới lên tới đường kẻ 6 thì dừng lại.
+ Nét 4: từ điểm dừng bút của nét 3, chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút trên đường kẻ 2.
2. Luyện viết câu ứng dụng
Em hãy Viết ứng dụng: Mỗi người một vẻ.
Nội dung ghi nhớ:
Ý nghĩa của câu Mỗi người một vẻ: mỗi người có một ngoại hình và nét tính cách riêng. Điều đó tạo nên nét độc đáo, sự khác biệt riêng của mỗi người. Chúng ta cần tôn trọng sự khác biệt đó của mỗi người.
Câu 1: Câu ứng dụng có mấy tiếng?
Nội dung ghi nhớ:
Câu ứng dụng có 4 tiếng.
Câu 2: Trong câu ứng dụng, có chữ nào phải viết hoa?
Nội dung ghi nhớ:
Trong câu ứng dụng, có chữ Mỗi phải viết hoa.
3. Luyện viết thêm
Em hãy viết câu thơ sau:
Mùa thu đến tự buổi nào
Mà nghe tiếng lá xôn xao khắp vườn
Nội dung ghi nhớ:
Nghĩa của câu thơ: Tiếng lá xôn xao ngoài vườn là dấu hiệu báo mùa thu đã tới.
4. Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm có trong đoạn văn
Bài tập 3a: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm có trong đoạn văn.
Em hãy đặt 1 câu với từ ngữ vừa tìm được.
Nội dung ghi nhớ:
- Từ ngữ chỉ đặc điểm có trong đoạn văn: mới, cũ, xa, vàng, đỏ.
Kết thúc năm học em được nhận giấy khen học sinh giỏi, mẹ đã mua cho em một chiếc xe đạp mới.
5. Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của trường em
Bài tập 3b: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của ngôi trường em đang học.
Nội dung ghi nhớ:
+ Lớp học: rộng, sạch, thoáng.
+ Thư viện: rộng, sạch, thoáng, nhiều sách báo, ngăn nắp, gọn gàng.
+ Vườn trường: rộng, mát, đẹp, nhiều cây.
6. Luyện câu
Bài tập 4: Đặt 1-2 câu có từ ngữ tìm được ở Bài tập 3.
Nội dung ghi nhớ:
+ Ngôi trường của em rất rộng, mỗi khi tan trường, bố mẹ có thể để xe ở trong sân trường và đón các con.
+ Giá sách của em lúc nào cũng ngăn nắp, gọn gàng.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Hoàn thành bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1: Từ nào chỉ đặc điểm của lớp học?
A. Rộng, sạch, thoáng B. Nhiều cây, đẹp
C. Ngăn nắp, gọn gàng D. Nhiều sách báo
Câu 2: Từ nào chỉ đặc điểm của thư viện?
A. Rộng, sạch, thoáng B. Mát, đẹp, nhiều cây
C. Ngăn nắp, gọn gàng, nhiều sách báo D. Rộng, mát, đẹp
Câu 3: Từ nào miêu tả vườn trường?
A. Sạch, thoáng, đẹp B. Rộng, mát, đẹp, nhiều cây
C. Ngăn nắp, gọn gàng, nhiều sách D. Rộng, sạch, thoáng
Câu 4: Trường học của em có những gì?
A. Lớp học, cây xanh, sân chơi B. Bãi biển, núi rừng
C. Chợ, siêu thị D. Cây cầu, bến tàu
Câu 5: Các cô giáo, thầy giáo trong trường học làm công việc gì?
A. Dạy học sinh, giúp học sinh học tập B. Chơi thể thao, hát nhạc
C. Chăm sóc cây cối D. Mua sắm, bán hàng
Gợi ý đáp án:
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | A | C | B | A | A |
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Em hãy kể tên một số bài hát mà em biết về mái trường.