Slide bài giảng tiếng Việt 2 chân trời Bài 1: Viết chữ hoa I, Từ chỉ đặc điểm, Dấu chấm hỏi

Slide điện tử Bài 1: Viết chữ hoa I, Từ chỉ đặc điểm, Dấu chấm hỏi. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn tiếng Việt 2 Chân trời sáng tạo sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

CHỦ ĐIỂM 5: NHỮNG NGƯỜI BẠN NHỎ

BÀI 1: CÔ CHỦ KHÔNG BIẾT QUÝ TÌNH BẠN

Tiết 3 - 4

 

KHỞI ĐỘNG

GV giới trực tiếp vào bài Cô chủ không biết quý tình bạn (tiết 3-4).

NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM

  • Luyện viết chữ H hoa
  • Luyện viết câu ứng dụng
  • Luyện viết thêm
  • Luyện từ 
  • Nhận diện câu hỏi
  • Chọn dấu câu phù hợp với mỗi Tech12h
  • Luyện tập
  • Vận dụng

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Luyện viết chữ H hoa

Em hãy quan sát chữ H hoa và cho biết độ cao, độ rộng, các nét, quy trình viết chữ H.

Nội dung ghi nhớ:

+ Chữ viết I hoa cỡ vừa: Độ cao 5 li, độ rộng 2 li.

+ Chữ viết I hoa cỡ nhỏ: cao 2,5 li, rộng 1 li.

+ Gồm 2 nét.

- GV viết mẫu lên bảng:

+ Nét 1 (cong trái và lượn ngang): từ điểm đặt bút trên đường kẻ 5 canh bên phải đường kẻ dọc 3, viết nét cong trái, kéo dài thêm đến giao điểm đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 4.

+ Nét 2 (móc ngược trái và lượn vào trong): từ điểm kết thúc nét , kéo thẳng xuống đường kẻ ngang 2 rồi viết nét cong trái. Điểm kết thúc là giao điểm giữa đường kẻ dọc 3 và đường kẻ ngang 2. 

2. Luyện viết câu ứng dụng

Em hãy viết câu ứng dụng: Im lặng lắng nghe.

Câu 1: Câu ứng dụng có mấy tiếng?

Nội dung ghi nhớ:

Câu ứng dụng có 4 tiếng.

Câu 2: Trong câu ứng dụng, có chữ nào phải viết hoa?

Nội dung ghi nhớ:

Trong câu ứng dụng, có chữ Im phải viết hoa.

3. Luyện viết thêm

Em hãy viết câu thơ sau: 

Im lìm là cái ngõ trưa

Nắng rơi nhè nhẹ như vừa chạm hương

Nội dung ghi nhớ:

Ý nghĩa của câu thơ: hình ảnh con ngõ thân thuộc, giản dị vào buổi trưa hè. 

4. Luyện từ

Bài tập 3: Tìm từ ngữ chỉ màu sắc từng bộ phận của mỗi đồ vật dưới đây.

Tech12h

Tìm thêm một số từ ngữ chỉ đồ vật và từ ngữ chỉ màu sắc của đồ vật.

Nội dung ghi nhớ:

+ Gấu – nâu, xe – vàng,..

+ Gấu có mắt – đen, má – hồng, đầu và thân – nâu, nơ – đỏ,...

- HS trả lời:

+ Xe đạp có thân xe – hồng, bánh xe – đen.

+ Đèn học có thân – hồng, bóng đen – vàng. 

5. Nhận diện câu hỏi

Bài tập 4a: Câu nào dưới đây dùng để hỏi về con lật đật:

Tech12h

Giải thích vì sao em lựa chọn phương án đó. 

Nội dung ghi nhớ:

Câu dùng để hỏi về con lật đật là Con lật đật thế nào?

+ Giải thích sự lựa chọn:

  • Câu có mục đích dùng để hỏi điều chưa biết về con lật đật
  • Câu có dấu chấm hỏi ở cuối câu. 

6. Chọn dấu câu phù hợp với mỗi Tech12h

Bài tập 4b: Chọn dấu câu phù hợp với mỗi Tech12h

Tech12h

Nội dung ghi nhớ:

+ Chiếc xe hơi có màu gì?

+ Chong chóng quay thế nào?

+ Chiếc nơ ở cổ chú gấu bông rất xinh. 

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Hoàn thành bài tập trắc nghiệm sau:

Câu 1: Từ nào sau đây là từ chỉ đặc điểm?

A. bàn ghế  B. xinh đẹp

c. học hành  C. cô giáo

Câu 2: Chọn từ chỉ màu sắc phù hợp để điền vào chỗ trống: "Bầu trời hôm nay ______.

A. Đẹp  B. Xanh ngắt

C. Cao  D. Rộng lớn

Câu 3: Câu hỏi nào đúng để hỏi về đặc điểm của một vật?

A. Con mèo mới dễ thương làm sao! B. Chiếc áo này bao nhiêu tiền?

C. Bông hoa này có đặc điểm gì? D. Ai là người làm bánh?

Câu 4: Câu nào sử dụng từ chỉ đặc điểm?

A. Cái bàn này rất sạch sẽ. B. Chúng em đi học mỗi ngày.

C. Quả táo này màu đỏ. D. Con mèo đang ngủ.

Câu 5: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống: "Chiếc váy của bạn Lan có màu ______."

A. Đẹp  B. Đỏ

C. Dễ thương   D. Dài

Gợi ý đáp án:

Câu hỏi

1

2

3

4

5

Đáp án

B

B

C

A

B

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Em hãy viết đoạn văn (3 - 4 câu) giới thiệu về đồ dùng học tập của em, trong đó có sử dụng ít nhất một từ chỉ đặc điểm, màu sắc.