Slide bài giảng ngữ văn 8 cánh diều bài 10 TH tiếng Việt: Câu hỏi, câu khiến, câu cảm, câu kể
Slide điện tử bài 10 TH tiếng Việt: Câu hỏi, câu khiến, câu cảm, câu kể. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Ngữ văn 8 cánh diều sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
Câu 1: Xác định câu hỏi, câu khiến, câu cảm, câu kể trong những câu dưới đây (trích truyện Lão Hạc của Nam Cao). Chỉ ra đặc điểm giúp nhận biết mỗi kiểu câu đó.
a) Ông giáo hút trước đi.
b) Lão hút xong, đặt xe điếu xuống, quay ra ngoài, thở khói.
c) Tôi nghĩ đến mấy quyển sách quý của tôi.
d) Hỡi ơi lão Hạc!
e) Thế nó cho bắt à?
g) Chao ôi!
h) Lão đừng lo gì cho cải vườn của lão
Trả lời rút gọn:
a. Câu khiến - Câu dùng để đề nghị.
b. Câu kể - Câu kể lại hành động của lão Hạc.
c. Câu kể - Câu là lời trình bày của ông giáo thuật về suy nghĩ trong mình.
d. Câu cảm - Câu có thán từ "Hỡi ơi".
e. Câu hỏi - Câu dùng để hỏi thông tin.
g. Câu cảm - Câu có thán từ "Chao ôi".
h. Câu khiến - Câu dùng để yêu cầu, câu có chứa từ "đừng".
Câu 2. Trong những câu dưới đây (trích truyện Lão Hạc của Nam Cao), câu nào được dùng để hỏi, câu nào được dùng để biểu thị ý phủ định? Vì sao?
a) Việc gì còn phải chờ khi khác?
b) Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại?
c) Ta có quyền giữ cho ta một ti gì đâu?
d) Có đồng nào, cụ nhặt nhạnh đưa cho tôi cả thì cụ lấy gì mà ăn?
Trả lời rút gọn:
a. Câu hỏi - Câu dùng để hỏi thông tin.
b. Câu được dùng để biểu thị ý phủ định - Câu dùng để bác bỏ ý kiến của người khác.
c. Câu hỏi - Câu dùng để hỏi thông tin.
d. Câu được dùng để biểu thị ý phủ định - Câu dùng để bác bỏ ý kiến của người khác.
Câu 3: Ghép các thành phần tình thái (in đậm) với nghĩa phù hợp:
Trả lời rút gọn:
a - 5
b - 4
c - 2
d - 3
e - 1
Câu 4: Tìm thành phần phụ chú trong các câu dưới đây. Chỉ ra dấu hiệu hình thức để nhận biết và tác dụng của thành phần đó trong mỗi câu.
a) Trên cơ sở một không gian nghệ thuật đầy thi vị – làng Mỹ Lý – ông vẽ những bức tranh thuỷ mặc về những đêm trăng và mùa gặt; cái nhà ga nhỏ và con đường sắt quạnh hiu thỉnh thoảng vọng lên tiếng còi tàu đêm cô đơn, mơ hồ ngoài quãng đồng xa vắng ... (Trần Hữu Tá)
b) Bộ phim có những hình ảnh mang ý nghĩa ẩn dụ: con đường, bến sông, bánh xe đạp đều đặn quay tròn,... (Bộ phim “Người cha và con gái”)
c) Cảnh vẽ trong phim đơn giản, gợi khung cảnh thời thơ ấu ở một vùng quê của Hà Lan, quê hương của đạo diễn Mai-cơn Đu-đốc đơ Guýt. (Bộ phim “Người cha và con gái”)
d) “Người cha và con gái” (Father and Daughter) là một bộ phim hoạt hình ngắn không lời của đạo diễn người Hà Lan Mai-cơn Đu-đốc đơ Guýt thực hiện năm 2000. (Bộ phim “Người cha và con gái")
Trả lời rút gọn:
a. làng Mỹ Lý.
Dấu hiệu hình thức | Tác dụng |
Đặt giữa hai dẫu gạch ngang | Giải thích không gian muốn nói đến. |
b. con đường, bến sông, bánh xe đạp đều đặn quay tròn,...
Dấu hiệu hình thức | Tác dụng |
Đặt sau dấu hai chấm | giải thích những hình ảnh nào là mang ý nghĩa ẩn dụ |
c. quê hương của đạo diễn Mai-cơn Đu-đốc đơ Guýt.
Dấu hiệu hình thức | Tác dụng |
Đặt sau dấu phẩy | giải thích hình ảnh vùng quê trong bộ phim là hình ảnh quê hương đạo diễn |
d. Father and Daughter
Dấu hiệu hình thức | Tác dụng |
Đặt trong hai dấu ngoặc đơn | giải thích tên tiếng Anh của bộ phim |