Slide bài giảng Ngữ văn 12 chân trời Bài 6: Ôn tập
Slide điện tử Bài 6: Ôn tập. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Ngữ văn 12 Chân trời sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 6. TRONG THẾ GIỚI CỦA GIẤC MƠ
ÔN TẬP
Câu 1: Chỉ ra sự khác nhau giữa yếu tố tượng trưng và siêu thực trong thơ. Nêu ví dụ cụ thể về hai yếu tố này từ các bài thơ mà bạn đã học, đã đọc.
Bài làm rút gọn:
* Sự khác nhau giữa yếu tố tượng trưng và siêu thực trong thơ:
Yếu tố tượng trưng: sử dụng các từ, các hình ảnh để truyền tải những cảm xúc, suy tư, tình cảm một cách ẩn ý, không trực tiếp qua những hình ảnh mang tính trừu tượng.
Yếu tố siêu thực: sử dụng những từ ngữ, hình ảnh siêu thực để thể hiện tâm trạng của chủ thể trữ tình, làm tăng sức gợi cho bài thơ.
* Ví dụ trong bài thơ “Đàn ghi ta của Lor-ca” (Thanh Thảo):
Yếu tố tượng trưng xuất hiện qua nhan đề.
Cái chết của Lor-ca là một hình ảnh siêu thực.
Câu 2: So sánh các văn bản Đây thôn Vĩ Dạ, Đàn ghi ta của Lor-ca, Tự do về những phương diện sau (Làm vào vở):
Văn bản | Hình ảnh biểu tượng | Yếu tố siêu thực | Đặc sắc nghệ thuật | Chủ đề |
Đây thôn Vĩ Dạ |
|
|
| |
Đàn ghi ta của Lor-ca |
|
|
|
|
Tự do |
|
|
|
|
Bài làm rút gọn:
So sánh các văn bản:
Văn bản | Hình ảnh biểu tượng | Yếu tố siêu thực | Đặc sắc nghệ thuật | Chủ đề |
Đây thôn Vĩ Dạ |
|
|
| Bài thơ là bức tranh đẹp về một miền quê đất nước, là tiếng lòng của một con người tha thiết yêu đời, yêu người |
Đàn ghi ta của Lor-ca |
|
|
| Bài thơ thể hiện sự đồng cảm của tác giả với Lor-ca, người nghệ sĩ tự do và cô đơn, dù bị chết oan khuất vẫn hiên ngang. |
Tự do |
|
|
| Khát vọng tự do, lời kêu gọi hành động vì tự do của nhà thơ (và của cả dân tộc Pháp) khi đất nước bị phát xít xâm lăng.
|
Câu 3: Yếu tố siêu thực có tác dụng gì đối với việc thể hiện nội dung của tác phẩm thơ trữ tình, đồng thời đặt ra thử thách gì đối với người đọc?
Bài làm rút gọn:
Yếu tố siêu thực đã góp phần thể hiện nội dung thơ một cách hiệu quả, đầy sáng tạo mới mẻ.
Câu 4: Tìm những từ ngữ mới xuất hiện gần đây được cấu tạo trên cơ sở các từ ngữ sau: ngân hàng, hút bụi, nhân tạo, thông minh, đồng hồ, rô-bốt, trực tuyến, đề thi, dạy học, trí tuệ, điện thoại. Giải thích nghĩa của các từ ngữ vừa tìm được.
Bài làm rút gọn:
Ngân hàng đề thi: là một ngân hàng đồ sộ với hàng chục ngàn đề thi ở mọi lĩnh vực khác nhau thỏa mãn mọi nhu cầu của người dùng.
Rô-bốt hút bụi: là một robot hút bụi với lập trình thông minh giúp tự động hóa việc hút bụi.
Trí tuệ nhân tạo: là một lĩnh vực của khoa học máy tính, tập trung vào việc tạo ra những cỗ máy thông minh, có thể hoạt động và phản ứng như con người.
Đồng hồ thông minh: là đồng hồ đeo tay vi tính hóa với chức năng như tăng cường thời gian duy trì và thường được so sánh với thiết bị kỹ thuật số cá nhân
Dạy học trực tuyến: là hình thức giáo dục online, giúp chúng ta có thể tiếp nhận thông tin dễ dàng, với các phương tiện như: điện thoại, máy tính hoặc máy tính bảng có kết nối Internet.
Điện thoại thông minh: là khái niệm để chỉ các loại thiết bị di động kết hợp điện thoại di động các chức năng điện toán di động vào một thiết bị.
Câu 5: Bạn rút ra những lưu ý hoặc kinh nghiệm gì khi:
Viết bài văn nghị luận về một vấn đề liên quan đến tuổi trẻ?
Thuyết trình về một vấn đề liên quan đến cơ hội và thách thức đối với đất nước?
Bài làm rút gọn:
Nắm rõ luận đề
Nêu được luận điểm, lí lẽ và dẫn chứng tiêu biểu, xác thực
Lập luận chặt chẽ, logic
Ngôn ngữ mạch lạc, dễ hiểu
Giọng văn gần gũi, nhẹ nhàng
b.
Chọn một chủ đề thú vị, liên quan đến đời sống xã hội, kinh tế, hoặc văn hóa của đất nước. Điều này giúp thu hút sự chú ý của khán giả từ đầu.
Tạo tiêu đề mạnh mẽ: Tiêu đề của bài thuyết trình cần phản ánh chính xác nội dung và gợi mở sự tò mò. Một tiêu đề mạnh mẽ sẽ kích thích sự quan tâm của người nghe.
Sử dụng ví dụ và thống kê cụ thể: Để minh họa cơ hội và thách thức, sử dụng ví dụ cụ thể, số liệu thống kê, và nghiên cứu. Điều này giúp người nghe hiểu rõ hơn và tạo sự thuyết phục.
Tạo cấu trúc rõ ràng: Bài thuyết trình cần có cấu trúc rõ ràng, gồm phần giới thiệu, phần trình bày nội dung, và phần kết luận. Điều này giúp người nghe theo dõi và hiểu rõ hơn về vấn đề.
Giao tiếp tự tin và lắng nghe phản hồi: Khi thuyết trình, hãy nói tự tin, duy trì liên hệ mắt và lắng nghe phản hồi từ khán giả. Điều này giúp tạo sự tương tác và tạo ấn tượng tốt.
Tạo hình ảnh và cảm xúc: Sử dụng hình ảnh, video, hoặc câu chuyện để tạo cảm xúc và hình dung cho khán giả. Điều này giúp thuyết trình trở nên sống động và thú vị.
Câu 6: Thiết kế một tấm thẻ ghi lại những điều cần lưu ý khi thuyết trình về một vấn đề và cách lắng nghe, trao đổi về nội dung, cách thức thuyết trình.
Bài làm rút gọn:
* Khi thuyết trình về một vấn đề
- Lựa chọn chủ đề hấp dẫn
- Tạo tiêu đề mạnh mẽ: Tiêu đề của bài thuyết trình cần phản ánh chính xác nội dung và gợi mở sự tò mò.
- Sử dụng ví dụ và thống kê cụ thể
- Tạo cấu trúc rõ ràng: Bài thuyết trình cần có cấu trúc rõ ràng, gồm phần giới thiệu, phần trình bày nội dung, và phần kết luận.
- Giao tiếp tự tin và lắng nghe phản hồi
- Tạo hình ảnh và cảm xúc
* Khi nghe một bài thuyết trình, muốn nhận xét, đánh giá được nội dung và cách thức thuyết trình, bạn nên lưu ý:
- Trước khi trao đổi, cần đọc lại nội dung đã ghi chép về nội dung và quan điểm được trình bày
- Khi nhận xét, nên sử dụng kĩ thuật PMI để đánh giá về nội dung và cách thức thuyết trình.
- Trao đổi ngắn gọn, rõ ràng về những điều chưa rõ; tránh hỏi quá nhiều hoặc dồn dập, chỉ trích gay gắt, tôn trọng quan điểm của người nói;…
- Sử dụng bảng kiểm kĩ năng nghe và nhận xét, đánh giá về bài thuyết trình để tự đánh giá hoặc đánh giá lẫn nhau.