Slide bài giảng Ngữ văn 12 chân trời Bài 3: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu)
Slide điện tử Bài 3: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu). Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Ngữ văn 12 Chân trời sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 3. SÔNG NÚI LINH THIÊNG
VĂN BẢN. VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC
I. TRƯỚC KHI ĐỌC
Câu 1: Bạn biết gì về vai trò của nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu và thơ văn của ông đối với phong trào yêu nước chống thực dân Pháp của nhân dân Nam Bộ cuối thế kỉ XIX? Hãy chia sẻ với bạn cùng nhóm.
Bài làm rút gọn:
Vai trò:
Những tác phẩm của ông đã khơi dậy lòng căm thù giặc và ý chí quyết tâm chiến đấu của nhân dân.
Thơ văn của ông thể hiện khí phách anh hùng, ý chí quật cường của người Việt Nam. Ông khẳng định niềm tin vào tương lai tươi sáng của đất nước, dù đang trong hoàn cảnh khó khăn. Từ ấy, kêu gọi lòng yêu nước, nâng cao tinh thần bất khuất.
II. ĐỌC VĂN BẢN
Câu hỏi: Đọc từ câu 3 đến câu 9: Nghĩa sĩ Cần Giuộc xuất thân từ đâu? Điều gì thôi thúc họ ra trận?
Bài làm rút gọn:
- Nghĩa sĩ Cần Giuộc xuất thân: Dân cày, nông dân yêu nước, không màng danh lợi, địa vị.
- Lòng căm thù giặc sâu sắc, ý chí quyết tâm đánh giặc cứu nước và tinh thần dũng cảm, không lùi bước trước kẻ thù đã thôi thúc họ ra trận.
Câu hỏi: Đọc từ câu 10 đến câu 15: Bạn hình dung như thế nào về điều kiện và tinh thần chiến đấu của những nghĩa sĩ Cần Giuộc?
Bài làm rút gọn:
- Điều kiện chiến đấu: Thiếu thốn, thô sơ, vũ khí không bằng quân địch.
- Tinh thần chiến đấu: Dũng cảm, kiên cường, bất chấp nguy hiểm, quyết chiến quyết thắng.
Câu hỏi: Hai câu 24, 25 thể hiện tình cảm, cảm xúc của ai trước sự hi sinh của những người nghĩa sĩ?
Bài làm rút gọn:
- Lòng căm thù giặc sâu sắc
- Nỗi đau xót, tiếc thương vô hạn trước tình cảm đau thương của dân tộc
- Sự trân trọng, ngưỡng mộ trước những người phải hi sinh
Câu hỏi: Hai câu 28, 29 cho thấy tác giả quan niệm như thế nào về lẽ sống chết của người nghĩa sĩ?
Bài làm rút gọn:
- Sống phải biết vì nước, vì dân, hy sinh cho đại nghĩa là vinh quang
- Chết vì nước là chết vinh quang, không uổng phí cuộc đời
III. SAU KHI ĐỌC
Câu 1: Hình ảnh của người nghĩa sĩ đã được thể hiện khái quát trong hai câu đầu của văn bản như thế nào?
Bài làm rút gọn:
- Hình ảnh người nghĩa sĩ Cần Giuộc oai hùng, lẫm liệt.
- Khí thế hào hùng, sôi nổi của cuộc chiến đấu.
Câu 2: Phân tích hình tượng người nghĩa sĩ Cần Giuộc được miêu tả từ câu 3 đến câu 15 và làm rõ:
a. Những đặc điểm nổi bật của hình tượng người nghĩa sĩ (ví dụ: hoàn cảnh xuất thân, điều kiện chiến đấu, hành động và tinh thần chiến đấu…)
b. Những điểm đặc sắc trong cách miêu tả, thể hiện hình tượng người nghĩa sĩ.
Bài làm rút gọn:
a. Đặc điểm nổi bật:
- Hoàn cảnh xuất thân: Nông dân yêu nước, không màng danh lợi
- Điều kiện chiến đấu: Thiếu thốn, vũ khí thô sơ
- Tinh thần: Quyết tâm đánh giặc, căm thù giặc sâu sắc
- Hành động: Dũng cảm, kiên cường, chiến đấu ngoan cường
- Tình cảm: Yêu nước, thương dân
b. Điểm đặc sắc:
- Phối hợp miêu tả, biểu cảm, tự sự
- Sử dụng nhiều biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ, điển tích điển cố
- Giọng văn bi tráng, thể hiện niềm tiếc thương và sự tôn vinh
Câu 3: Phân tích một đoạn hoặc một số câu trong bài mà theo bạn là đã thể hiện một cách sâu sắc, thấm thía tình cảm của nhân dân và của tác giả đối với sự hi sinh của người nghĩa sĩ Cần Giuộc.
Bài làm rút gọn:
“Hỡi ơi! Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ. Mười năm công vỡ ruộng, chưa ắt còn danh nổi như phao; một trận nghĩa đánh Tây, thân tuy mất tiếng vang như mõ.”
=> Đoạn trích này nói lên sự đánh đổi lớn lao: mười năm lao động cực nhọc trên ruộng đồng không thể sánh bằng một phút hi sinh vì nghĩa lớn, để lại tiếng thơm mãi mãi như tiếng mõ vang trong đêm tĩnh lặng. Đồng thời cũng thể hiện niềm đau đớn và tự hào xen lẫn của nhân dân đối với những người nghĩa sĩ đã hy sinh. “Súng giặc đất rền” mô tả âm thanh của trận chiến ác liệt, còn “lòng dân trời tỏ” thể hiện sự trong sáng và kiên định của ý chí nhân dân.
=> Ca ngợi sự hi sinh anh dũng của những người nghĩa sĩ, đồng thời cũng là lời nhắc nhở về giá trị của sự sống và cái chết khi đặt vào bối cảnh lịch sử đầy biến động.
Câu 4: Phân tích tác dụng của ngôn ngữ, giọng điệu trong việc thể hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả trước hành động chiến đấu và hi sinh của người nghĩa sĩ Cần Giuộc.
Bài làm rút gọn:
- Ngôn ngữ và giọng điệu trong bài văn tế không chỉ giúp thể hiện tình cảm của tác giả mà còn góp phần tạo nên giá trị nghệ thuật sâu sắc cho tác phẩm:
+ Ngôn ngữ của bài văn tế mang đầy sức mạnh biểu cảm và tình cảm sâu sắc mặc dù chỉ sử dụng những từ ngữ mộc mạc, gần gũi với đời sống hàng ngày của người dân. Nguyễn Đình Chiểu đã dùng ngôn ngữ giàu chất trữ tình và tính hiện thực để xây dựng hình ảnh sống động của những người nông dân anh hùng, từ những người chỉ quen cày cuốc bỗng chốc trở thành những chiến sĩ cứu nước.
+ Giọng điệu của bài văn tế thường là lâm li, thống thiết, phản ánh sự đau buồn, tiếc thương cho sự hy sinh của các nghĩa sĩ. Tác giả đã sử dụng nhiều thán từ và hình ảnh có giá trị biểu cảm mạnh để diễn tả lòng kính trọng và niềm tự hào về những người nghĩa sĩ đã không ngần ngại hi sinh vì tổ quốc. Bài văn tế cũng thể hiện giọng điệu trầm hùng, bi thiết, với sức cổ vũ lớn, qua đó tôn vinh tinh thần yêu nước và lòng dũng cảm của những người nghĩa sĩ.
Câu 5: Nêu chủ đề và cảm hứng chủ đạo của bài văn tế.
Bài làm rút gọn:
- Chủ đề: Ca ngợi tinh thần yêu nước, dũng cảm, hy sinh của những người nghĩa sĩ Cần Giuộc trong cuộc chiến chống Pháp.
- Cảm hứng chủ đạo: Lòng yêu nước nồng nàn, tinh thần yêu thương đồng bào sâu sắc và niềm tin vào sự bất tử của dân tộc.