Slide bài giảng Ngữ văn 12 chân trời Bài 1: Ôn tập
Slide điện tử Bài 1: Ôn tập . Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Ngữ văn 12 Chân trời sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 1. NHỮNG SẮC ĐIỆU THI CA
ÔN TẬP
Câu 1: Hãy sắp xếp các tác phẩm đã học trong bài học này theo lịch sử/ tiến trình văn học.
Bài làm rút gọn:
1. Hoàng Hạc lâu - 1976 (Trung đại)
2. Tràng giang - 1939 (Hiện đại)
3. Tiếng thu - 1939 (Hiện đại)
Câu 2: Các tác giả dưới đây sáng tác theo phong cách nào? Hãy ghi vài nét ngắn gọn về phong cách sáng tác của họ (làm vào vở):
Tác giả | Phong cách cổ điển | Phong cách lãng mạn |
Thôi Hiệu |
|
|
Huy Cận |
|
|
Lưu Trọng Lư |
|
|
Bài làm rút gọn:
Tác giả | Phong cách cổ điển | Phong cách lãng mạn |
Thôi Hiệu | Nổi tiếng thời Đường, mang đậm phong cách cổ điển. Sử dụng nhiều hình ảnh thơ gợi cảm, hàm súc, mang đậm dấu ấn của thiên nhiên. |
|
Huy Cận | Chịu ảnh hưởng của thơ Đường, của văn học cổ truyền, của dân tộc. | Tiếp thu văn học Pháp nên có sự mới mẻ, hiện đại trong việc bộc lộ cảm xúc. |
Lưu Trọng Lư |
| Là nhà thơ lãng mạn tiêu biểu của thơ ca Việt Nam hiện đại. Thơ ông thể hiện một tâm hồn lãng mạn, yêu đời, say mê trước vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống. |
Câu 3: Phân tích đặc điểm của ngôn ngữ trang trọng thể hiện qua đoạn trích sau:
Thuở lâm hành oanh chưa bén liễu,
Hỏi ngày về ước nẻo quyên ca.
Nay quyên đã giục oanh già,
Ý nhi lại gáy trước nhà líu lo.
(Chinh phụ ngâm, nguyên tác chữ Hán: Đặng Trần Côn, bản diễn Nôm: Phan Huy Ích)
Bài làm rút gọn:
*Đặc điểm:
- Từ ngữ:
+ Từ ngữ có nghĩa trang trọng: "bến", "nẻo", "gáy", "líu lo".
+ Từ Hán Việt: "oanh", "liễu", "quyên", "gia", "ý nhi", "lâm hành", "ước", "ca", "líu lo".
- Câu văn:
+ Các phép tu từ như ẩn dụ, so sánh, nhân hóa.
+ Các câu thơ thất ngôn bát cú, gieo vần bằng trắc đúng luật.
- Giọng điệu: Trang trọng, thể hiện tâm trạng buồn thương, sầu muộn.
*Tác dụng:
- Tạo nên bức tranh thiên nhiên đẹp đẽ, thơ mộng.
- Thể hiện tâm trạng buồn thương, sầu muộn của người chinh phụ.
- Làm cho lời thơ hàm súc, gợi cảm.
- Đoạn trích là một ví dụ điển hình cho phong cách thơ ca cổ điển Việt Nam.
- Thể hiện sự tài hoa của tác giả trong việc sử dụng ngôn ngữ trang trọng.
Câu 4: Đề bài: Bạn hãy rút ra những điều cần lưu ý khi:
a. Viết bài văn nghị luận so sánh, đánh giá hai tác phẩm thơ
b. Trình bày bài nói: so sánh, đánh giá hai tác phẩm thơ
Bài làm rút gọn:
a. Những điều cần lưu ý:
- Lập luận chặt chẽ, logic.
- Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, chuẩn mực.
- Kết hợp so sánh với phân tích, đánh giá.
- Dẫn chứng cụ thể, thuyết phục.
b. Những điều cần lưu ý:
- Trình bày ý kiến so sánh điểm tương đồng, khác biệt của hai tác phẩm thơ
- Lựa chọn cách mở đầu và kết thúc ấn tượng, hấp dẫn người nghe
- Có lí lẽ xác đáng, bằng chứng tiêu biểu
- Thể hiện ý kiến đánh giá của người nói về phong cách sáng tác của hai tác phẩm thơ
Câu 5: Qua các văn bản Hoàng Hạc lâu (Thôi Hiệu), Tràng giang (Huy Cận), Tiếng thu (Lưu Trọng Lư), bạn có nhận xét gì về cách cảm nhận và tái hiện cuộc sống của tác giả?
Bài làm rút gọn:
- Các tác giả sử dụng những hình ảnh thơ mộng, giàu sức gợi để tái hiện cuộc sống. Hình ảnh thơ được kết hợp với những biện pháp tu từ như ẩn dụ, so sánh, nhân hóa,... để tăng sức gợi cảm và biểu cảm.
- Các tác giả đều có khả năng cảm nhận tinh tế và sâu sắc những biến đổi của thiên nhiên, của cuộc sống.
- Ta có thể thấy được tâm hồn và quan niệm thẩm mỹ của tác giả.
- Các tác phẩm đã thể hiện được những giá trị nhân văn sâu sắc, khơi gợi những cảm xúc thẩm mỹ cho người đọc.
- Cách cảm nhận và tái hiện cuộc sống của các tác giả góp phần tạo nên giá trị nghệ thuật của các tác phẩm.