Slide bài giảng Ngữ văn 12 chân trời Bài 1: Tiếng thu (Lưu Trọng Lư)
Slide điện tử Bài 1: Tiếng thu (Lưu Trọng Lư). Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn Ngữ văn 12 Chân trời sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 1. NHỮNG SẮC ĐIỆU THI CA
ĐỌC MỞ RỘNG THEO THỂ LOẠI. TIẾNG THU
Câu 1: Xác định chủ thể trữ tình của bài thơ và cho biết chủ thể ấy xuất hiện theo dạng thức nào (có từ nhân xưng rõ ràng, hoá thân vào nhân vật, một chủ thể ẩn)
Bài làm rút gọn:
- Chủ thể ẩn.
- Xuất hiện qua những lời nói đầy da diết, hướng đến đối tượng “em”.
Câu 2: Bạn hiểu thế nào về nhan đề “Tiếng thu"? Bài thơ là lời của ai nói với ai, nói về điều gì và bằng thái độ, giọng điệu như thế nào?
Bài làm rút gọn:
* Nhan để:
-Nhan đề "Tiếng thu" là một ẩn dụ:
+ Nỗi niềm u hoài, bâng khuâng, thương cảm của nhà thơ trước cuộc đời.
+ Tiếng lòng của thi nhân trước cảnh sắc và khí vị mùa thu.
+ Âm thanh báo hiệu mùa thu đã đến.
- Tác dụng:
+ Tạo sự liên tưởng, gợi mở những suy tư, cảm nhận về mùa thu.
+ Nêu chủ đề của bài thơ.
+ Gợi cảm xúc, thu hút sự chú ý của người đọc.
* Lời thoại, chủ đề và giọng điệu của bài thơ
- Lời thoại: Là lời của tác giả, thể hiện cảm xúc, suy tư của tác giả; không có lời thoại trực tiếp của nhân vật.
- Chủ đề: cảnh sắc mùa thu và bộc lộ tâm trạng của tác giả trước cảnh sắc ấy.
- Thái độ, giọng điệu:
+ Thái độ nuối tiếc, xót xa trước cảnh vật và thời gian trôi nhanh.
+ Giọng thơ bâng khuâng, u hoài, buồn thương.
Câu 3: Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào? Nêu một số biểu hiện về sự phù hợp giữa các yếu tố hình thức như thể thơ, từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ… với chủ đề và cảm hứng chủ đạo của tác phẩm.
Bài làm rút gọn:
- Bài thơ được sáng tác theo thể thơ 5 chữ.
- Ví dụ:
+ Thể thơ: Ngắn gọn, súc tích, phù hợp với việc thể hiện cảm xúc.
+ Từ ngữ:
Giàu sức gợi: "tiếng chuông Trấn Vũ", "tiếng ếch nhái", "con nai vàng ngơ ngác", "lá vàng khô".
Gợi cảm giác buồn thương: "buồn không tên", "tiếng lòng".
+ Hình ảnh:
Mang tính biểu tượng: "tiếng chuông Trấn Vũ", "con nai vàng ngơ ngác".
Gợi cảm giác buồn thương: "lá vàng khô", "tiếng lòng".
Câu 4: Tiếng thu được sáng tác theo phong cách nào? Nêu một số biểu hiện của phong cách sáng tác được thể hiện qua văn bản.
Bài làm rút gọn:
- Tiếng thu được sáng tác theo phong cách lãng mạn
- Biểu hiện:
+ Bộc lộ tâm trạng u hoài, bâng khuâng của tác giả trước cảnh sắc mùa thu.
+ Cảm hứng chủ đạo của bài thơ là cảm hứng lãng mạn.
Câu 5: Tìm đọc bài thơ Thu vịnh (Nguyễn Khuyến). Chỉ ra và lí giải sự khác biệt giữa hai bài Thu vịnh và Tiếng thu ở các khía cạnh sau:
a. Cách cảm nhận và gợi tả bức tranh mùa thu.
b. Cách thể hiện tình cảm, tâm trạng của chủ thể trữ tình.
Bài làm rút gọn:
a. Cách cảm nhận và gợi tả bức tranh mùa thu:
- Thu vịnh (Nguyễn Khuyến):
+ Miêu tả qua hình ảnh quen thuộc: ao thu, bờ tre, con cò, bông lúa,...; mang vẻ đẹp hiu quạnh, buồn man mác.
+ Từ ngữ gợi cảm giác thanh bình, tĩnh lặng: "trong", "lạnh", "khô", "đìu hiu",...
- Tiếng thu (Lưu Trọng Lư):
+ Miêu tả qua hình ảnh mang tính biểu tượng: "tiếng chuông Trấn Vũ", "tiếng ếch nhái", "con nai vàng ngơ ngác", "lá vàng khô",...; mang vẻ đẹp lãng mạn, huyền ảo.
+ Sử dụng những từ ngữ gợi cảm giác bâng khuâng, u hoài: "ai oán", "buồn không tên", "lòng bâng khuâng",...
b. Cách thể hiện tình cảm, tâm trạng của chủ thể trữ tình:
- Thu vịnh (Nguyễn Khuyến):
+ Giọng thơ nhẹ nhàng, man mác buồn.
+ Sử dụng những điển tích, điển cố để thể hiện tâm sự của mình.
+ Tác giả thể hiện tâm trạng buồn bã, hiu quạnh trước cảnh vật mùa thu.
- Tiếng thu (Lưu Trọng Lư):
+ Giọng thơ du dương, mơ hồ.
+ Sử dụng những hình ảnh thơ giàu sức gợi để thể hiện cảm xúc của mình.
+ Tác giả thể hiện tâm trạng bâng khuâng, u hoài trước cảnh sắc mùa thu.
*Khác biệt:
- "Thu vịnh" miêu tả cảnh thu mang vẻ đẹp hiu quạnh, buồn man mác, thể hiện tâm trạng buồn bã, hiu quạnh của tác giả.
- "Tiếng thu" miêu tả cảnh thu mang vẻ đẹp lãng mạn, huyền ảo, thể hiện tâm trạng bâng khuâng, u hoài của tác giả.