Slide bài giảng KHTN 8 cánh diều bài tập chủ đề 7
Slide điện tử bài tập chủ đề 7. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Khoa học tự nhiên 8 cánh diều sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI TẬP (CHỦ ĐỀ 7)
Bài tập 1. Nêu các cơ quan, chức năng, một số bệnh thường gặp và cách bảo vệ các hệ cơ quan trong cơ thể người theo gợi ý dưới đây:
Trả lời rút gọn:
Hệ cơ quan | Cơ quan | Chức năng | Một số bệnh thường gặp | Cách bảo vệ |
Hệ vận động | Cơ, xương, khớp | Định hình cơ thể, bảo vệ nội quan, giúp cơ thể cử động và di chuyển | loãng xương, viêm khớp, còi xương, bong gân,… | Duy trì chế độ ăn uống và rèn luyện phù hợp. Bổ sung vitamin và chất khoáng thiết yếu |
Hệ tiêu hóa | Ống tiêu hóa (miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn) và các tuyến tiêu hóa | Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được và thải chất bã ra ngoài | Ngộ độc thực phẩm, tiêu chảy, giun sán, sâu răng, táo bón, viêm dạ dày, … | Xây dựng thói quen ăn uống lành mạnh và hạn chế sử dụng chất kích thích |
Hệ tuần hoàn căng thẳng nghỉ ngơi hợp lý ý | Tim và hệ mạch | Vận chuyển các chất dinh dưỡng, khí oxygen đến các tế bào và vận chuyển các chất thải từ tế bào đến các cơ quan bài tiết để thải ra ngoài | thiếu máu, huyết áp cao, xơ vữa động mạch,… | Có cơ chế độ ăn uống khoa học và hạn chế sử dụng thức ăn mặn, dầu mỡ, tăng cường sử dụng rau xanh cho quả; các chất kích thích. |
Hệ hô hấp | Đường dẫn khí và hai lá phổi | Giúp cơ thể lấy lại khí oxygen và thải ra khí carbon dioxide | viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi, hen, suyễn, cúm,… | Vệ sinh cá nhân, nơi ở sạch sẽ, giữ vệ sinh môi trường. Không hút thuốc lá |
Hệ bài tiết | Phổi, thận, da, gan | Lọc các chất thải | viêm thận, viêm đường tiết niệu, sỏi thận, sỏi đường tiết niệu,… | Hạn chế các thức ăn nhiều muối. Không nhịn tiểu, giữ gìn vệ sinh hệ bài tiết |
Hệ thần kinh | Não, tủy sống, dây thần kinh, hạch thần kinh | Điều khiển điều hòa các hoạt động của các cơ quan giúp cho cơ thể thích nghi với môi trường | Tai biến mạch máu não, thoát vị đĩa đệm, parkinson, Alzheimer,… | Có chế độ dinh dưỡng lối sống lành mạnh. Đảm bảo giấc ngủ. Không sử dụng chất kích thích |
Hệ nội tiết | Các tuyến nội tiết, tuyến yên, tuyến giáp, tuyến sinh dục,… | Điều hòa hoạt động của các cơ quan trong cơ thể | đái tháo đường, bướu cổ, lùn và khổng lồ, vô sinh | Thực hiện chế độ dinh dưỡng lối sống lành mạnh. Không sử dụng chất kích thích |
Hệ sinh dục | Nam: tinh hoàn, ống dẫn tinh, túi tinh, dương vật,.. Nữ: buồng trứng, ống dẫn trứng, tử cung, âm đạo,… | Giúp cơ thể sinh sản duy trì nòi giống | Bệnh lậu, sùi mào gà, viêm gan B, HIV/AIDS, giang mai | Nâng cao sức khỏe vệ sinh cá nhân cơ quan sinh dục đúng cách cách. Tìm hiểu thông tin sức khỏe sinh sản từ nguồn kiến thức đáng tin cậy |
HS tham khảo nội dung trong bảng trên để vẽ sơ đồ
Bài tập 2. Sự phối hợp của cơ – xương – khớp khi cơ thể vận động được thể hiện như thế nào? Nêu nguyên nhân và cách phòng tránh tật cong vẹo cột sống.
Trả lời rút gọn:
- Sự phối hợp của cơ – xương – khớp: Nhờ có hệ thần kinh, cơ co dãn tạo nên lực kéo phối hợp với hoạt động của các khớp như điểm tựa để làm xương chuyển động.
- Nguyên nhân của tật cong vẹo cột sống: do tư thế ngồi học không đúng, ngồi lệch sang một bên hoặc mang cặp nặng khi đi học, bàn ghế có kích thước không phù hợp,… Ngoài ra, còn có nguyên nhân di truyền.
- Cách phòng tránh tật cong vẹo cột sống: Sử dụng bàn ghế vững chắc, phù hợp với lứa tuổi; tư thế ngồi học ngay ngắn; thường xuyên rèn luyện thể dục, thể thao; đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lí, đủ chất.
Bài tập 3. Khi em tập thể dục, có sự tham gia của các hệ cơ quan nào trong cơ thể? Sự bài tiết mồ hôi, nhịp thở (số lần hít vào, thở ra trong 1 phút), nhịp tim (số lần tim đập trong 1 phút) thay đổi như thế nào? Giải thích.
Trả lời rút gọn:
- Khi em tập thể dục, có sự tham gia của: hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ thần kinh, hệ bài tiết, hệ nội tiết, hệ vận động.
- Khi tập thể dục, sự bài tiết mồ hôi, nhịp thở và nhịp tim đều tăng.
- Giải thích: Khi tập thể dục, các tế bào cơ tăng cường hoạt động → cần cung cấp nhiều năng lượng hơn → cần lượng oxygen và vật chất nhiều hơn. Do đó, tăng nhịp thở để cung cấp khí oxygen và đào thải khí carbonic, tăng nhịp tim để giúp máu vận chuyển oxygen đến các tế bào cơ và lấy carbonic đi một cách kịp thời. Quá trình chuyển hóa năng lượng sinh nhiệt nên cơ thể nóng lên → toát nhiều mồ hôi để ổn định nhiệt độ của cơ thể.
Bài tập 4. Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa hệ tuần hoàn, hệ hô hấp và hệ bài tiết.
Trả lời rút gọn:
Bài tập 5. Trình bày cơ chế thu nhận ánh sáng, nêu nguyên nhân và cách phòng tránh tật cận thị.
Trả lời rút gọn:
- Cơ chế thu nhận ánh sáng: Ánh sáng ® giác mạc, đồng tử, thủy tinh thể và hội tụ ở võng mạc ® tế bào thụ cảm ánh sáng, gây hưng phấn ® Xung thần kinh ® trung khu thị giác tới não và cho ta cảm nhận về hình ảnh, màu sắc của vật.
- Nguyên nhân của tật cận thị: Do bẩm sinh cầu mắt dài hoặc do nhìn gần khi đọc sách hay làm việc trong ánh sáng yếu.
- Cách phòng tránh tật cận thị: học tập và làm việc trong môi trường ánh sáng thích hợp, khoảng cách phù hợp; thực hiện chế độ dinh dưỡng hợp lí, đủ vitamin A; đeo kính cận phù hợp và khám mắt định kì.
Bài tập 6. Nêu các biện pháp phòng tránh các bệnh lây truyền qua đường sinh dục.
Trả lời rút gọn:
Biện pháp: quan hệ tình dục an toàn, sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục; tiêm vaccine phòng bệnh; không dùng chung các vật dụng dính máu hoặc dịch cơ thể và đến ngay cơ sở y tế khi có dấu hiệu bất thường ở cơ quan sinh dục; khám phụ khoa định kì,…