Slide bài giảng KHTN 8 cánh diều bài 8: Acid
Slide điện tử bài 8: Acid. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Khoa học tự nhiên 8 cánh diều sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 8 - ACID
KHỞI ĐỘNG
Câu hỏi: Các loại rau quả trong hình dưới đây có đặc điểm gì giống nhau? Theo em vì sao chúng lại có đặc điểm giống nhau đó?
Trả lời rút gọn:
Giống nhau: đều có vị chua vì nó có chứa một lượng acid trong thành phần.
I. KHÁI NIỆM ACID
Câu hỏi 1. Nêu đặc điểm chung về thành phần phân tử của các acid.
Trả lời rút gọn:
Đặc điểm chung: cấu tạo từ hợp chất gồm có nguyên tử H liên kết với gốc acid.
Luyện tập 1. Viết sơ đồ tạo thành ion H+ từ nitric acid HNO3
Trả lời rút gọn:
HNO3 → H+ + NO3−
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA ACID
1. Làm đổi màu chất chỉ thị
Luyện tập 2: Khi thảo luận về tác dụng của dung dịch acid với quỳ tím có hai ý kiến sau:
a) Nước làm quỳ tím đổi màu.
b) Dung dịch acid làm quỳ tím đổi màu.
Đề xuất một thí nghiệm để xác định ý kiến đúng trong hai ý kiến trên.
Trả lời rút gọn:
Tiến hành thí nghiệm: Chuẩn bị 2 ống nghiệm
- Cho vào ống 1: 3 ml dung dịch acid HCl
- Cho vào ống 2: 3 ml nước
- Cho mẩu quỳ tím vào 2 ống nghiệm
Quan sát hiện tượng xảy ra trong 2 ống nghiệm.
Luyện tập 3: Lần lượt nhỏ lên ba mẩu giấy quỳ tím mỗi dung dịch sau:
a) Nước đường.
b) Nước chanh.
c) Nước muối (dung dịch NaCl).
Trường hợp nào quỳ tím sẽ chuyển sang màu đỏ?
Trả lời rút gọn:
Trường hợp b quỳ tím sẽ chuyển sang màu đỏ.
2. Tác dụng với kim loại
Vận dụng 1: Người ta thường tránh muối dưa, cà trong các dụng cụ bằng nhôm cho biết lý do của việc làm trên.
Trả lời rút gọn:
Do acid trong dưa, cà muối chua có thể tác dụng với kim loại nhôm giải phóng ion kim loại gây độc hại cho cơ thể.
Luyện tập 4. Viết phương trình hóa học xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với Zn
b) Dung dịch HCl tác dụng với Mg.
Trả lời rút gọn:
a, Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
b, Mg + 2HCl → MgCl2 + H2.
III. ỨNG DỤNG CỦA MỘT SỐ ACID
1. Hydrochloric acid (HCl)
Câu hỏi 2. Dựa vào hình 8.2, nêu một số ứng dụng của hydrochloric acid
Trả lời rút gọn:
Ứng dụng: Tẩy rửa kim loại, sản xuất chất dẻo, điều chế glucose, sản xuất dược phẩm.
2. Sulfuric acid (H2SO4)
Câu hỏi 3. Dựa vào hình 8.3, nêu một số ứng dụng của sulfuric acid.
Trả lời rút gọn:
Ứng dụng: Sản xuất chất dẻo, phân bón, ắc quy, giấy, tơ sợi, sơn.
3. Acetic acid (CH3COOH)
Câu hỏi 4. Dựa vào hình 8.4, nêu một số ứng dụng của acetic acid
Trả lời rút gọn:
Ứng dụng: sản xuất tơ nhân tạo, chất dẻo, dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc diệt côn trùng.
Vận dụng 2. Nêu tên một số món ăn sử dụng giấm ăn trong quá trình chế biến.
Trả lời rút gọn:
Tên một số món ăn: nộm, canh chua cá, bò nhúng giấm,...