Slide bài giảng KHTN 8 cánh diều bài 36: Da và điều hòa thân nhiệt ở người

Slide điện tử bài 36: Da và điều hòa thân nhiệt ở người. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Khoa học tự nhiên 8 cánh diều sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 36 - DA VÀ ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT Ở NGƯỜI

KHỞI ĐỘNG

Câu hỏi: Nêu một số phản ứng của cơ thể khi trời nóng, trời rét. Theo em, những phản ứng đó có lợi ích gì cho cơ thể?

Trả lời rút gọn: 

  • Một số phản ứng: Khi trời nóng, mao mạch dưới da dãn để tăng sự tỏa nhiệt, tăng tiết mồ hôi,... Khi trời lạnh, mao mạch dưới da co lại, co cơ chân lông để giảm sự tỏa nhiệt. 

  • Lợi ích: giúp thân nhiệt được duy trì ổn định.

 

I. CHỨC NĂNG VÀ CẤU TẠO CỦA DA

Câu hỏi 1. Quan sát hình 36.1, nêu tên các lớp cấu tạo của da và chức năng của mỗi lớp cấu tạo theo mẫu sau:

Bảng 36.1. Các lớp cấu tạo và chức năng các lớp cấu tạo của da

Các lớp cấu tạo của da

Chức năng

Lớp biểu bì

?

?

?

Trả lời rút gọn: 

Các lớp cấu tạo của da

Chức năng

Lớp biểu  bì

Bbảo vệ.

Lớp bì

Xúc giác, bài tiết, điều hòa thân nhiệt.

Lớp mỡ dưới da

Cách nhiệt và bảo vệ.

 

Câu hỏi 2. Nêu tên một số bộ phận trong các lớp cấu tạo của da.

Trả lời rút gọn: 

  • Lớp biểu bì: tầng sừng (tầng tế bào chết), tầng tế bào sống.
  • Lớp bì: tuyến nhờn, tuyến mồ hôi, nang lông, mạch máu, cơ dựng chân lông, các thụ thể cảm giác, dây thần kinh.
  • Lớp mỡ dưới da: các tế bào mỡ.

 

II. ĐIỀU HOÀ THÂN NHIỆT

1. Thân nhiệt

Thực hành: Dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ cơ thể của em và các bạn khác trước và sau khi bật nhảy tại chỗ 2 phút vào bảng 36.2. So sánh và giải thích kết quả.

Bảng  36.2. Kết quả đo thân nhiệt của cơ thể (oC)

Tên

Trước khi vận động

Sau 2 phút vận động

?

?

?

 

Trả lời rút gọn: 

Tên

Trước khi vận động

Sau 2 phút vận động

So sánh nhiệt độ cơ thể trước và sau khi vận động

Nguyễn Văn A

36oC

36,5oC

Sau khi vận động cao hơn

Vũ Văn B

36,6oC

37oC

Sau khi vận động cao hơn

  • Giải thích: Trước khi vận động, nhiệt độ cơ thể duy trì ở mức bình thường. Khi vận động, tốc độ hô hấp tế bào nhanh hơn để đáp ứng nhu cầu trao đổi chất và năng lượng, một phần năng lượng sinh ra giải phóng dưới dạng nhiệt nên cơ thể vận động mạnh thì thân nhiệt tăng.

 

Câu hỏi 2: Vì sao đo thân nhiệt là bước đầu của việc chẩn đoán bệnh?

Trả lời rút gọn: 

Vì ở người bình thường, thân nhiệt duy trì ổn định ở mức 36,3 – 37,3oC. Khi thân nhiệt ở dưới 36oC hoặc từ 38oC trở lên là biểu hiện trạng thái sức khỏe của cơ thể không bình thường. 

 

2. Điều hoà thân nhiệt

Câu hỏi 3. Quan sát hình 36.2 và cho biết khi trời nóng và khi trời lạnh, các mạch máu dưới da, tuyến mồ hôi và các cơ dựng lông hoạt động như thế nào.

Trả lời rút gọn: 

Khi trời nóng, các mạch máu dưới da dãn, tuyến mồ hôi tăng tiết mồ hôi, các cơ dựng lông dãn. Khi trời lạnh, các mạch máu dưới da co, tuyến mồ hôi ngừng tiết mồ hôi, các cơ dựng lông co.

 

Luyện tập: Viết tên các bộ phận trong cơ thể và cho biết chúng thay đổi như thế nào ở mỗi trường hợp.

Bảng 36.3. Sự thay đổi của cơ thể khi nhiệt dộ môi trường thấp hơn cao

Bộ phận

Khi nhiệt độ môi trường thấp

Khi nhiệt độ môi trường cao

Mạch máu dưới da

?

?

Tuyến mồ hôi

?

?

Cơ dựng lông

?

?

Cơ vân

?

?

Trả lời rút gọn: 

Bộ phận

Khi nhiệt độ môi trường thấp

Khi nhiệt độ môi trường cao

Mạch máu dưới da

Co

Dãn

Tuyến mồ hôi

Ngừng tiết mồ hôi

Tăng cường tiết mồ hôi

Cơ dựng lông

Co

Dãn

Cơ vân

Co, dãn liên tục tạo phản xạ run

Không có phản xạ run

 

3. Phương pháp chống nóng, lạnh cho cơ thể

Câu hỏi 4. Nêu nguyên nhân và phương pháp chống nóng, lạnh cho cơ thể theo gợi ý bảng 36.4.

Bảng 36.4. Biểu hiện, nguyên nhân, cách phòng chống cảm nóng và cảm lạnh

 

Cảm nóng

Cảm lạnh

Biểu hiện

?

?

Nguyên nhân

?

?

Cách phòng chống

?

?

 

Trả lời rút gọn: 

 

Cảm nóng

Cảm lạnh

Biểu hiện

Mồ hôi nhiều, đau đầu, chóng mặt, tim đập nhanh, buồn nôn,…

Chảy nước mũi hoặc nghẹt mũi, ho, đau họng, đau nhức cơ thể, sưng hạch bạch huyết,…

Nguyên nhân

Do ở dưới trời nắng quá lâu

Do ở trong môi trường lạnh quá lâu

Cách phòng chống

Nên che nắng, uống đủ nước, tránh ánh nắng trực tiếp vào vùng sau gáy,…

Cần vệ sinh mũi, miệng sạch sẽ, uống nước ấm, giữ ấm cho cơ thể,…

 

III. THỰC HÀNH SƠ CỨU KHI CẢM NÓNG HOẶC CẢM LẠNH

Nêu ý nghĩa của mỗi việc làm trong bước 3 khi sơ cứu người cảm nóng và sơ cứu người cảm lạnh.

Trả lời rút gọn: 

Cảm nóng

Việc làm

Ý nghĩa

Làm mát tức thì

Đẩy nhanh quá trình tỏa nhiệt của cơ thể.

Lau người bằng nước ấm và quạt

Chườm khăn ướt ở nách, cổ,…

Giúp dãn mạch máu.

Cởi bớt quần áo

Giúp tạo sự thông thoáng.

Cho uống nước nếu còn tỉnh táo

Giúp làm giảm thân nhiệt và bù lại lượng nước đã mất.

Đặt bệnh nhân nằm và kê chân

Giúp máu dễ lưu thông, giúp bệnh nhân có tư thế thoải mái để nghỉ ngơi.

Cảm lạnh

Cởi hết quần áo ướt

Tránh cho cơ thể mất thêm nhiệt.

Làm ấm bằng quần áo và chăn khô

Hạn chế quá trình mất nhiệt của cơ thể.

Uống nước ấm hoặc ăn cháo ấm

Giúp tăng quá trình tự sinh nhiệt của cơ thể.

 

IV. CHĂM SÓC VÀ BẢO DA

Câu hỏi 5. Nêu các biện pháp chăm sóc và bảo vệ da.

Trả lời rút gọn: 

Biện pháp: giữ tinh thần lạc quan, sinh hoạt điều độ; uống nhiều nước; ăn nhiều rau xanh và trái cây; vệ sinh da và chống nắng đúng cách; bổ sung độ ẩm cho da; hạn chế trang điểm.

 

Thực hành 2. Thực hiện dự án tìm hiểu một bệnh về da tại trường em theo các bước điều tra ở bài 28, trang 135 hoặc tìm hiểu một số thành tựu ghép da trong y học.

Trả lời rút gọn: 

Câu trả lời tham khảo:

DỰ ÁN ĐIỀU TRA TỈ LỆ HỌC SINH MẮC BỆNH MỤN TRỨNG CÁ TẠI KHỐI 8

1. Kết quả điều tra

STT

Tên lớp

Tổng số người trong lớp

Số người bị mụn trứng cá

1

8A

40

5

2

8B

44

8

3

8C

43

7

4

8D

44

9

5

8E

42

8

Tổng

213

37

 

2. Xác định tỉ lệ mắc bệnh

  • Tỉ lệ học sinh mắc bệnh mụn trứng cá là: 37/213 = 17,37%.

  • Nhận xét: Tỉ lệ bị mụn trứng cá khá cao. Bệnh xuất hiện ở cả nữ và nam, đặc biệt trong lứa tuổi dậy thì.

 

3. Đề xuất một số cách phòng tránh

Biện pháp: giữ tinh thần lạc quan, sinh hoạt điều độ; uống nhiều nước; ăn nhiều rau xanh và trái cây; vệ sinh da và chống nắng đúng cách; bổ sung độ ẩm cho da; hạn chế trang điểm.

 

Vận dụng 1. Vì sao những vết thương trên da có thể phục hồi được?

Trả lời rút gọn: 

Nhờ lớp biểu bì của da có các tế bào sống có khả năng phân chia liên tục để tạo ra các tế bào mới giúp hàn gắn vết thương.

 

Vận dụng 2. Cần lưu ý gì trong chế độ ăn vào mùa đông và mùa hè.

Trả lời rút gọn: 

  • Vào mùa đông: ăn tăng cường những thức ăn sinh nhiều năng lượng như các thức ăn có chất béo, giàu protein,...

  • Vào mùa hè: Hạn chế ăn những thức ăn sinh nhiều nhiệt, đồng thời, tăng cường những loại thức ăn có nhiều nước như canh, nước trái cây, rau quả,...

 

Vận dụng 3. Cần làm gì khi bị bỏng?

Trả lời rút gọn: 

Khi bị bỏng cần: tách người bị bỏng ra khỏi tác nhân gây bỏng; tiến hành sơ cứu đúng cách; trường hợp bỏng nặng hơn, sau khi sơ cứu cần nhanh chóng chuyển người bị bỏng tới cơ sở, trung tâm y tế nơi gần nhất để kịp thời điều trị.

 

Vận dụng 4. Em thường bảo vệ và chăm sóc da như thế nào?

Trả lời rút gọn: 

Em thường: giữ tinh thần lạc quan, sinh hoạt điều độ; uống nhiều nước; ăn nhiều rau xanh và trái cây; vệ sinh da và chống nắng đúng cách; bổ sung độ ẩm cho da; hạn chế trang điểm.