Slide bài giảng Khoa học máy tính 11 cánh diều Chủ đề C Bài 3: Thực hành một số tính năng nâng cao của mạng xã hội

Slide điện tử Chủ đề C Bài 3: Thực hành một số tính năng nâng cao của mạng xã hội. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Khoa học máy tính 11 Cánh diều sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 3: THỰC HÀNH MỘT SỐ TÍNH NĂNG NÂNG CAO CỦA MẠNG XÃ HỘI

 

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

GV đưa ra câu hỏi gợi mở: Bạn đã từng sử dụng các mạng xã hội nào? Bạn có thể liệt kê một số ví dụ về các mạng xã hội phổ biến hiện nay không?

NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM

  • Bảo mật hai lớp tài khoản facebook
  • Cài đặt quyền riêng tư với các thông tin chia sẻ trên facebook
  •  Tạo phòng họp nhóm để trao đổi thông tin trên facebook
  • Luyện tập
  • Vận dụng

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Bảo mật hai lớp tài khoản facebook

GV yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp trả lời: Bạn có thể trình bày các bước để thực hiện bảo mật hai lớp cho tài khoản Facebook không?

Nội dung gợi ý:

+ Bước 1: Đăng nhập tài khoản Facebook, chọn Account, chọn Setting & privacy, chọn Settings tại cửa sổ Setting & privacy.

+ Bước 2: Chọn Security and loginchọn Use two-factor authentication trong mục Two-factor authentication và chọn Edit (Hình 1)

BÀI 3: THỰC HÀNH MỘT SỐ TÍNH NĂNG NÂNG CAO CỦA MẠNG XÃ HỘI HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV đưa ra câu hỏi gợi mở: Bạn đã từng sử dụng các mạng xã hội nào? Bạn có thể liệt kê một số ví dụ về các mạng xã hội phổ biến hiện nay không?NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM

+ Bước 3. Lựa chọn các phương án

(1) Use Authentication App: Sử dụng một ứng dụng như Google Authenticator hoặc Duo Mobile để tạo mã xác minh nhằm bảo vệ tốt hơn.

(2) Use Text Message (SMS): Sử dụng tin nhắn văn bản để nhận mã xác minh.

(3) Use security key: Sử dụng khoá bảo mật đăng nhập qua USB hoặc NFC. Chẳng hạn, lựa chọn (2), nhập số điện thoại và chọn Continue, nhập mã xác nhận 6 số được gửi vào điện thoại, chọn Done.

Hoạt động 2. Cài đặt quyền riêng tư với các thông tin chia sẻ trên facebook

GV yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm thực hiện: Bạn có thể trình bày các bước để cài đặt quyền riêng tư cho các thông tin chia sẻ trên Facebook không?

Nội dung gợi ý:

+ Bước 1. Đăng nhập tài khoản Facebook trên máy tính.

+ Bước 2. Tạo bài đăng, tại cửa sổ Create Post chọn Photo/Video, chọn Add photos/videos, chọn ảnh cần đăng.

+ Bước 3. Chọn BÀI 3: THỰC HÀNH MỘT SỐ TÍNH NĂNG NÂNG CAO CỦA MẠNG XÃ HỘI HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV đưa ra câu hỏi gợi mở: Bạn đã từng sử dụng các mạng xã hội nào? Bạn có thể liệt kê một số ví dụ về các mạng xã hội phổ biến hiện nay không?NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM, chọn Specific friends (hình 2), chọn Next, nhập tài khoản Facebook của người mà em muốn chia sẻ ảnh, chọn Save changes, chọn Done và chọn Post.

BÀI 3: THỰC HÀNH MỘT SỐ TÍNH NĂNG NÂNG CAO CỦA MẠNG XÃ HỘI HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV đưa ra câu hỏi gợi mở: Bạn đã từng sử dụng các mạng xã hội nào? Bạn có thể liệt kê một số ví dụ về các mạng xã hội phổ biến hiện nay không?NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM

Hoạt động 3. Tạo phòng họp nhóm để trao đổi thông tin trên facebook

GV đưa ra câu hỏi: Bạn cần thực hiện những bước nào để tạo một phòng họp nhóm nhằm trao đổi thông tin trên Facebook?

Nội dung gợi ý:

+ Bước 1. Đăng nhập tài khoản Facebook, chọn BÀI 3: THỰC HÀNH MỘT SỐ TÍNH NĂNG NÂNG CAO CỦA MẠNG XÃ HỘI HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV đưa ra câu hỏi gợi mở: Bạn đã từng sử dụng các mạng xã hội nào? Bạn có thể liệt kê một số ví dụ về các mạng xã hội phổ biến hiện nay không?NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM hoặc chọn BÀI 3: THỰC HÀNH MỘT SỐ TÍNH NĂNG NÂNG CAO CỦA MẠNG XÃ HỘI HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV đưa ra câu hỏi gợi mở: Bạn đã từng sử dụng các mạng xã hội nào? Bạn có thể liệt kê một số ví dụ về các mạng xã hội phổ biến hiện nay không?NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM (See all), rồi chọn Room trong cửa sổ Create (Hình 3).

BÀI 3: THỰC HÀNH MỘT SỐ TÍNH NĂNG NÂNG CAO CỦA MẠNG XÃ HỘI HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV đưa ra câu hỏi gợi mở: Bạn đã từng sử dụng các mạng xã hội nào? Bạn có thể liệt kê một số ví dụ về các mạng xã hội phổ biến hiện nay không?NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM

+ Bước 2. Đặt tên phòng họp và thời gian cuộc họp:

- Tại cửa sổ Create your room (Hình 4): chọn Room name, chọn New và nhập tên phòng họp, rồi chọn Save, chọn thời điểm bắt đầu cuộc họp tại Start time, sau đó chọn Save.

BÀI 3: THỰC HÀNH MỘT SỐ TÍNH NĂNG NÂNG CAO CỦA MẠNG XÃ HỘI HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGGV đưa ra câu hỏi gợi mở: Bạn đã từng sử dụng các mạng xã hội nào? Bạn có thể liệt kê một số ví dụ về các mạng xã hội phổ biến hiện nay không?NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM

- Chọn Create Room.

+ Bước 3. Gửi lời mời tham gia phòng họp.

Chọn nút Send bên cạnh tài khoản muốn mời, chọn Join Room để tham gia và bắt đầu cuộc họp.

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Câu 1: Mạng xã hội là:

A. Mạng xã hội là một ứng dụng giúp kết nối mọi người ở bất cứ đâu, là bất kỳ ai thông qua dịch vụ internet, giúp người dùng có thể chia sẻ những sở thích và trao đổi những thông tin cần thiết với nhau.

B.Hệ điều hành windows.

C.Phần mềm Zoom.

D.Tất cả các ứng dụng trên web.

Câu 2: Mạng xã hội có đặc điểm:

A.Là ứng dụng trên internet.

B.Người dùng tạo ra hồ sơ cá nhân, kết bạn trên mạng xã hội.

C.Phát triển cộng đồng trên mạng xã hội bằng cách kết nối tài khoản của người dùng với tài khoản của các cá nhân, tổ chức.

D.Tất cả các đặc điểm trên.

Câu 3: Tham gia mạng xã hội em có thể:

A.Tạo trang thông tin cá nhân, chia sẻ những ý tưởng của mình, bài viết, hình ảnh, video.

B.Thông báo về một số hoạt động, sự kiện trên mạng hay ngoài đời.

C.Bình luận, bày tỏ ý kiến đối với nội dung ở các trang của bạn bè.

D.Tất cả cá đáp án trên.

Câu 4: Đâu lợi ích của mạng xã hội?

A. Cập nhật tin tức và xu hướng nhanh nhất; kết nối với nhiều người.

B. Học hỏi những kỹ năng khác nhau; chia sẻ các bức ảnh và kỷ niệm.

C. Tìm hiểu về các chủ đề mới; chơi các trò chơi.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 5: Trong các câu sau, câu nào đúng?

A.Người dùng không thể đưa thông tin lên mạng xã hội.

B.Số lượng người tham gia kết bạn trên mạng xã hội được giới hạn dưới 10 người.

C.Mạng xã hội là một ứng dụng web.

D.Người dùng chỉ có thể chia sẻ bài viết dạng văn bản cho bạn bè trên mạng xã hội.

Nội dung gợi ý:

Câu 1: A

Câu 2: D

Câu 3: D

Câu 4: D

Câu 5: C

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

Câu 1: Nếu bạn của bạn đăng địa chỉ nhà và hình ảnh cá nhân lên Facebook, và bạn đứng cạnh bạn đó trước khi họ đăng, bạn sẽ làm gì?

Câu 2: Hãy tạo một phòng họp nhóm trên Facebook và mời các bạn trong nhóm học tập để thảo luận về cách thiết lập quyền riêng tư khi chia sẻ thông tin sao cho thuận tiện. Đồng thời, hãy tạo một sự kiện thông báo cho các bạn trong nhóm về buổi thảo luận này.