Soạn giáo án Toán 8 cánh diều Chương 8 Bài 3: Đường trung bình của tam giác

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 8 cánh diều Chương 8 Bài 3: Đường trung bình của tam giác - sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

THÔNG TIN GIÁO ÁN

  • Giáo án word: Trình bày mạch lạc, chi tiết, rõ ràng
  • Giáo án điện tử: Sinh động, hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học cho học sinh
  • Giáo án word và PPT đồng bộ, thống nhất với nhau

Khi đặt:

  • Giáo án word: Nhận đủ cả năm
  • Giáo án điện tử: Nhận đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 600k/học kì - 700k/cả năm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Nội dung giáo án

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 3. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC (2 tiết)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Mô tả được định nghĩa đường trung bình của tam giác.
  • Giải thích được tính chất đường trung bình của tam giác (Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh đó).
  • Biết vân dụng tính chất của đường trung bình của tam giác trong giải toán và giải quyết một sổ vấn để thực tế.
  1. Năng lực 

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.

  • Tư duy và lập luận toán học: Phân tích, tổng hợp để phân tích các tình huống bài toán, xác định các yếu tố liên quan và các mối quan hệ của đường trung bình trong tam giác.
    • Mô hình hóa toán học: Mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với đường trung bình của tam giác.
    • Giải quyết vấn đề toán học: Sử dụng các tính chất của đường trung bình để thực hiện tính toán độ dài các cạnh, các cạnh song song,….
    • Giao tiếp toán học: Sử dụng ngôn ngữ toán học chính xác và rõ ràng để diễn đạt các khái niệm, định lý, tính chất của đường trung bình của tam giác.
  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Thước kẻ, ê-ke, phần mềm vẽ hình,…
  1. Phẩm chất
  • Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
  • Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
  • Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
  • Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 

2 - HS: 

- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.

  1. b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS chưa cần giải bài toán ngay).
  2. c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
  3. d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV chiếu Slide dẫn dắt và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán về câu hỏi mở đầu (chưa cần HS giải): 

Hình 28 gợi nên hình ảnh tam giác ABC và đoạn thẳng MN với M, N lần lượt là trung điểm của hai cạnh AB, AC.

Hai đoạn thẳng MN và BC có mối liên hệ gì?

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về một khái niệm mới trong hình học: đường trung bình của tam giác. Đường trung bình của tam giác là gì? Đường trung bình của tam giác có những tính chất gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”.

Đường trung bình của tam giác

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Định nghĩa

  1. a) Mục tiêu:

- Nhận biết được định nghĩa đường trung bình của tam giác.

- Vẽ được đường trung bình của tam giác.

- Biết được mỗi tam giác có ba đường trung bình.

  1. b) Nội dung:

- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1; Luyện tập 1 và các Ví dụ.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được định nghĩa đường trung bình của tam giác; vẽ được đường trung bình của tam giác; mỗi tam giác có ba đường trung bình.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV vẽ (hoặc trình chiếu) Hình 29 và cho HS thực hiện HĐ1 

+ GV mời một số HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời.

+ GV nhận xét và chốt đáp án.





GV nhận định và dẫn dắt HS: Đoạn thẳng DE trong Hình 29 được gọi là đường trung bình của ∆ABC. Vậy, tổng quát thì đường trung bình của một tam giác là gì?

+ GV gới thiệu Định nghĩa đường trung bình của tam giác.


- GV cho HS vận dụng trực tiếp Định nghĩa để thực hiện Ví dụ 1 

+ Điểm N, M có là trung điểm của cạnh AC, AB hay không?

+ Hai điểm P, Q điểm nào là trung điểm của BC?

Từ đó suy ra các đường trung bình của ∆ABC.

+ GV chỉ định 1 HS trình bày lại kết quả và cách thực hiện.

- GV cho HS thực hiện Luyện tập 1

+ GV đặt câu hỏi: Một tam giác bất kì có bao nhiêu đường trung bình?

+ GV mời 1 HS trả lời và lên bảng thực hiện Luyện tập 1.



- HS đọc phần Nhận xét.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS. 

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm 

+ Nhận biết được định nghĩa đường trung bình của tam giác.

+ Vẽ được đường trung bình của tam giác.

+ Biết được mỗi tam giác có ba đường trung bình.

I. Định nghĩa

HĐ1

Từ hình vẽ ta thấy:

+ D và E lần lượt là trung điểm của AB và AC

+ DE // BC.





Định nghĩa

Đường trung bình của tam giác là đọan thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác đó.

Ví dụ 1: (SGK – tr.62)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.62)


Luyện tập 1

DE, EF, DF là ba đường trung bình của ∆ABC

Nhận xét: Mỗi tam giác có ba đường trung bình.





 

Hoạt động 2: Tính chất

  1. a) Mục tiêu:

- HS nắm được tính chất đường trung bình của tam giác.

- HS vận dụng tính chất để thực hiện các bài toán có liên quan.

  1. b) Nội dung:

- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ2; Luyện tập 2 và các Ví dụ.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được tính chất đường trung bình của tam giác.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi thực hiện HĐ2

+ HS dựa vào định lý Thalès đảo để chỉ ra được MN//BC. Sau đó dựa trên Hệ quả của định lý Thales để trả lời câu b.

+ GV chỉ định 2 HS lên bảng thực hiện HĐ.






GV chốt câu trả lời của HS và hướng dẫn cho HS phát biểu tính chất đường trung bình của tam giác.

+ GV mời 1 HS lên bảng viết Giả thiết, Kết luận cho tính chất.




- GV cho HS đọc – hiểu phần Chứng minh định lí theo SGK.

- HS tìm hiểu Ví dụ 2 theo sự hướng dẫn của SGK

+ GV chỉ định một số HS trình bày và giải thích các bước thực hiện.

- GV hướng dẫn cho HS thực hiện Ví dụ 3

+ Thấy rằng MN là đường trung bình ∆ABC => MN//BC; MN=12BC

Từ đây tính được đoạn BC.

+ Có d∩MN=D;d∩BC=E. 

Ta chứng minh được D1=E1=90o

d⊥BC.

Vậy Linh làm đúng.

- HS thực hiện Ví dụ 4

+ Đường trung tuyến của một tam giác là gì?

+ Chứng minh MN là đường trung bình của ∆ABC

+ Sử dụng định lí Thalès cho ∆ABC để suy ra GMGB=MNBC=12 tức là GB=2GM.

Từ đó suy ra điều đề bài yêu cầu.

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi thực hiện Luyện tập 2 theo các gọi ý sau:

+ ý a) 

• Chứng minh MP là đường trung bình ∆ACD.

• Chứng minh PN là đường trung bình ∆ABC.

• Do AB//CD Suy ra M, N, P thẳng hàng.

+ ý b) 

• Từ phần a) ta suy ra được:

MP=12CD và PN=12AB, mà MN=MP+PN 

• Từ đó ta chứng minh được MN=12(AB+CD) 



- GV nêu phần Nhận xét cho HS nắm được tính chất của trọng tâm tam giác.


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS. 

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm 

+ Tính chất đường trung bình của tam giác.

II. Tính chất

HĐ2

a) Áp dụng định lý Thales đảo vào ∆ABC ta có: 

AMMB=ANNC=1 nên MN//BC

b) Theo hệ quả của định lý Thales ta có:

MNBC=AMAB=12=>MN=12BC 

Định lí

Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh đó.

GT

∆ABC, MA=MB=12AB 

NA=NC=12AC 

KL

MN//BC, MN=12BC 


Chứng minh định lí (SGK – tr.63).


Ví dụ 2: (SGK – tr.63)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.63)


Ví dụ 3: (SGK – tr.63+64)

  

Hướng dẫn giải (SGK – tr.64)



Ví dụ 4: (SGK – tr.64)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.64)




Luyện tập 2

a) + Xét ∆ACD, ta có: MP là đường trung bình của ∆ACD.

=> MP//CD và MP=12CD(1) 

+ Xét ∆ABC, ta có: MN là đường trung bình của ∆ABC.

=> PN//AB và PN=12AB (2)

Mà AB//CD nên theo Tiên đề Ơclit ta có M, N, P thẳng hàng.

b) Từ (1) và (2) suy ra

MN=MP+PN=12CD+12AB  

=12(AB+CD) 

Nhận xét

Trọng tâm tam giác cách mỗi đỉnh một khoảng bằng 23 độ dài đường trung tuyến đi 

qua đỉnh ấy.


=> Xem toàn bộ Giáo án Toán 8 cánh diều

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án Toán 8 cánh diều Chương 8 Bài 3 Đường trung bình của tam giác, Tải giáo án trọn bộ Toán 8 cánh diều, Giáo án word Toán 8 cánh diều Chương 8 Bài 3 Đường trung bình của tam giác

Xem thêm giáo án khác