Soạn giáo án Toán 8 cánh diều Chương 8 Bài 1: Định lí Thalès trong tam giác

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 8 cánh diều Chương 8 Bài 1: Định lí Thalès trong tam giác - sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

THÔNG TIN GIÁO ÁN

  • Giáo án word: Trình bày mạch lạc, chi tiết, rõ ràng
  • Giáo án điện tử: Sinh động, hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học cho học sinh
  • Giáo án word và PPT đồng bộ, thống nhất với nhau

Khi đặt:

  • Giáo án word: Nhận đủ cả năm
  • Giáo án điện tử: Nhận đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 600k/học kì - 700k/cả năm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Nội dung giáo án

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

CHƯƠNG VIII. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG. HÌNH ĐỒNG DẠNG

BÀI 1. ĐỊNH LÍ THALÈS TRONG TAM GIÁC (2 tiết)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Giải thích được định lí Thalès trong tam giác (định lí thuận và đảo).
  • Tính được độ dài đoạn thẳng bằng cách sử dụng định lí Thalès.
  • Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Thalès (ví dụ: tính khoảng cách giữa hai vị trí).
  1. Năng lực 

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.

  • Tư duy và lập luận toán học: Vận dụng tư duy logic để hiểu định lý Thales, bao gồm các định nghĩa định lí thuận, đảo, hệ quả và các tiên đề liên quan; Vận dụng tư duy phân tích, tổng hợp để phân tích các tình huống bài toán, xác định các yếu tố liên quan và các mối quan hệ giữa các yếu tố đó.
  • Mô hình hóa toán học: Xây dựng mô hình toán học cho các tình huống thực tế liên quan đến định lý Thales; Sử dụng các công cụ toán học để giải quyết các bài toán mô hình hóa.
  • Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng các định lí thuận, đỏa, hệ quả định lí Thalès để tính số đo các cạnh, chứng minh song song,….
  • Giao tiếp toán học: Sử dụng ngôn ngữ toán học chính xác và rõ ràng để diễn đạt các khái niệm, định lý, phương pháp giải bài toán; Trình bày kết quả giải bài toán một cách mạch lạc, khoa học.
  1. Phẩm chất
  • Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
  • Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
  • Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
  • Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 

2 - HS: 

- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.

  1. b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS chưa cần giải bài toán ngay).
  2. c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
  3. d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV chiếu Slide dẫn dắt và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán về câu hỏi mở đầu (chưa cần HS giải): 

Bác Dư muốn cắt một thanh sắt (Hình 1) thành năm phần bằng nhau như bác lại không có thước để đo.


Bác Dư có thể thực hiện điều đó bằng cách nào?

 

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong thực tế, chúng ta thường gặp các tình huống liên quan đến tỉ lệ của các cạnh trong tam giác. Để giải quyết các tình huống này, chúng ta cần sử dụng định lí Thalès. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về định lí Thalès trong tam giác. Thông qua bài học này, các em sẽ biết cách sử dụng định lí Thalès để giải quyết các tình huống thực tế”.

Định lí thalès trong tam giác

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Đoạn thẳng tỉ lệ

  1. a) Mục tiêu:

- HS nhận biết hai đoạn thẳng tỉ lệ với nhau thì có các tỉ lệ thức.

- Vận dụng kiến thức để thực hiện các bài toán có liên quan đến tính độ dài đoạn thẳng.

  1. b) Nội dung:

- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ1 và các Ví dụ.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được các đoạn thẳng tỉ lệ.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV triển khai HĐ1 cho HS đọc và thực hiện yêu cầu.

+ GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện lời giải.

GV dẫn dắt đi vào Kết luận: Trong HĐ1, hai đoạn thẳng AB và CD được gọi là tỉ lệ với hai đoạn MN và PQ. Vậy hai đoạn thẳng được gọi là tỉ lệ với nhau khi nào?

- HS thực hiện Ví dụ 1 để hiểu rõ hơn về Đoạn thẳng tỉ lệ.

+ HS thực hiện theo hướng dẫn trong SGK

+ GV mời 1 HS đứng tại chỗ trình bày và giải thích các bước làm.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS. 

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm 

+ Hai đoạn thẳng tỉ lệ với nhau thì có các tỉ lệ thức.

I. Đoạn thẳng tỉ lệ

HĐ1

Ta có: ABCD=23 (cm) và MNPQ=46=23 (cm)

Vậy ABCD=NMPQ

Kết luận

Hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng MN và PQ nếu có tỉ lệ thức ABCD=MNPQ.


Ví dụ 1: (SGK – tr.52)

Hướng dẫn giải (SGK – tr.52)







=> Xem toàn bộ Giáo án Toán 8 cánh diều

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án Toán 8 cánh diều Chương 8 Bài 1 Định lí Thalès trong tam giác, Tải giáo án trọn bộ Toán 8 cánh diều, Giáo án word Toán 8 cánh diều Chương 8 Bài 1 Định lí Thalès trong tam giác

Xem thêm giáo án khác