Soạn giáo án Toán 8 cánh diều Chương 8 Bài 2: Ứng dụng định lí Thalès trong tam giác

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 8 cánh diều Chương 8 Bài 2: Ứng dụng định lí Thalès trong tam giác - sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

THÔNG TIN GIÁO ÁN

  • Giáo án word: Trình bày mạch lạc, chi tiết, rõ ràng
  • Giáo án điện tử: Sinh động, hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học cho học sinh
  • Giáo án word và PPT đồng bộ, thống nhất với nhau

Khi đặt:

  • Giáo án word: Nhận đủ cả năm
  • Giáo án điện tử: Nhận đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 600k/học kì - 700k/cả năm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Nội dung giáo án

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 2. ỨNG DỤNG CỦA ĐỊNH LÍ THALÈS TRONG TAM GIÁC (3 tiết)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Giải thích được định lí Thalès trong tam giác (định lí thuận và đảo).
  • Tính được độ dài đoạn thẳng bằng cách sử dụng định lí Thalès.
  • Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Thalès (ví dụ: tính khoảng cách giữa hai vị trí).
  1. Năng lực 

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải quyết vấn đề toán học.

  • Tư duy và lập luận toán học: Vận dụng tư duy phân tích, tổng hợp để phân tích các tình huống thực tế, xác định các yếu tố liên quan và các mối quan hệ giữa các yếu tố đó; Tìm ra phương pháp giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến định lý Thalès.
  • Mô hình hóa toán học: Xây dựng mô hình toán học cho các tình huống thực tế liên quan đến định lý Thales.
  • Giải quyết vấn đề toán học: Sử dụng các Định lí thuạn và đảo của định lí Thalès để tính toán các bài toán về ước lượng độ dài, ước lượng chiều cao.
  • Giao tiếp toán học: Sử dụng ngôn ngữ toán học chính xác và rõ ràng để diễn đạt các khái niệm, định lý, phương pháp giải bài toán; Trình bày kết quả giải bài toán một cách mạch lạc, khoa học.
  1. Phẩm chất
  • Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
  • Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
  • Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
  • Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 

2 - HS: 

- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.

  1. b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS chưa cần giải bài toán ngay).
  2. c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
  3. d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV chiếu Slide dẫn dắt và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán về câu hỏi mở đầu (chưa cần HS giải): 

Từ xa xưa, con người đã muốn tìm hiểu về Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng, chẳng hạn:
Đường kính của mỗi hành tinh đó là bao nhiêu? Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng
và Mặt Trời là bao nhiêu? Dựa vào hiện tượng Nhật thực và Nguyệt thực, các nhà toán học và thiên văn học Hy Lạp cổ đại đã đưa ra được câu trả lời cho những vấn đề trên.

Vào thời điểm xảy ra Nhật thực (Nguyệt thực), đường kính của Mặt Trời và Mặt Trăng có tỉ lệ với khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời và đến Mặt Trăn hay không?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Trong bài học hôm trước, chúng ta đã tìm hiểu về định lý Thales trong tam giác. Định lý này cho phép chúng ta xác định độ dài một cạnh của tam giác, khi biết độ dài hai cạnh còn lại và tỉ lệ giữa hai cạnh đó. Vậy, định lý Thales có những ứng dụng nào trong thực tế? Để trả lời câu hỏi này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay”.

Ứng dụng của định lí thalès trong tam giác

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Ước lượng khoảng cách

  1. a) Mục tiêu:

- HS vận định lí Thalès để đo khoảng cách giữa hai vị trí.

  1. b) Nội dung:

- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện Luyện tập 1 và các Ví dụ.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm được cách vận định lí Thalès để đo khoảng cách giữa hai vị trí.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV dẫn dắt: Trong thực tế, có những tình huống phải ước lượng hoặc đo khoảng cách giữa hai vị trí nhưng không phải lúc nào cũng đo trực tiếp được. Thay vì đo khoảng cách ban đầu, ta chỉ ra một khoảng cách khác có thể đo được mà các khoảng cách này liên hệ với nhau bởi một đẳng thức thông qua định lí Thalès.

- GV triển khai Ví dụ 1 cho HS thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu cầu của Ví dụ.

+ Để hiểu được mô hình của tình huống nhật thực, GV đặt các câu hỏi gợi ý sau:

• Hình tròn tâm S bán kính RS=SH gợi nên yếu tố nào trong hiện tượng Nhật thực?

• Hình tròn tâm M bán kinh MI gợi nên yếu tố nào trong hiện tượng Nhật thực?

• Nhận xét vị trí tương đối của SH và MI. Từ đó vận dụng hệ quả của định lí Thalès để viết hệ thức liên quan đến bán kính.

+ GV gới thiệu cho HS thấy rằng các nhà toán học và thiên văn học Hy Lạp đã ước lượng bán kính của Mặt Trời và Mặt Trăng như thế nào.



- GV hướng dẫn cho HS thực hiện Ví dụ 2 

+ ý a) Áp dụng định lí Thalès đảo cho ∆ABC để chứng minh MN//BC

Từ đó áp dụng Hệ quả định lí Thalès để suy ra được MNBC=AMAB.

Ta tính được đoạn BC.

b) Biến đổi AMAB=15 để suy ra BC=5.MN

Từ đó tính được khoảng cách giữa B và C.

- GV cho HS thảo luận nhóm 4 thực hiện yêu cầu Luyện tập 1

+ Các nhóm thực hiện trao đổi, thống nhất đáp án.

+ GV chỉ định 1 HS nêu hướng giải bài toán này; 1 HS lên bảng thực hiện lời giải.

+ GV nhận xét chi tiết và chốt đáp án.




Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.

- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.

Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.

- GV: quan sát và trợ giúp HS. 

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm 

+ Vận định lí Thalès để đo khoảng cách giữa hai vị trí.

I. Ước lượng khoảng cách








Ví dụ 1: (SGK – tr.58)

Xét ∆EHS có EIM=EHS=90o

=> MI//SH

Do đó, áp dụng hệ quả của định lí Thalès, có: MISH=EMES.

Vậy RmRs=dmds.



Các nhà toán học và thiên văn học Hy Lạp cổ đại đã sử dụng hệ thức trên và một số hệ thức có được từ hiện tượng Nguyệt thực để ước lượng bán kính của Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng cũng như khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng và Mặt Trời.

Ví dụ 2: (SGK – tr.59)

  

Hướng dẫn giải (SGK – tr.59)






Luyện tập 1

Giả sử bàn cờ vua được mô tả bởi bảng ô vuông 8×8 như hình vẽ dưới. Cái que là đoạn MQ

Xét các điểm N, P vừa thuộc đoạn MQ vừa thuộc các đường lưới ô vuông.

Gọi I, H, K là hình chiếu của N, P, Q lên MH (xem hình dưới).

Từ đó theo hệ quả định lí Thalès có: MN=NP=PQ


=> Xem toàn bộ Giáo án Toán 8 cánh diều

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án Toán 8 cánh diều Chương 8 Bài 2 Ứng dụng định lí Thalès trong tam giác, Tải giáo án trọn bộ Toán 8 cánh diều, Giáo án word Toán 8 cánh diều Chương 8 Bài 2 Ứng dụng định lí Thalès trong tam giác

Xem thêm giáo án khác