Soạn giáo án tin học 8 kết nối tri thức bài 7: Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án 8 Tin học bài 7: Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

THÔNG TIN GIÁO ÁN

  • Giáo án word: Trình bày mạch lạc, chi tiết, rõ ràng
  • Giáo án điện tử: Sinh động, hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học cho học sinh
  • Giáo án word và PPT đồng bộ, thống nhất với nhau

Khi đặt nhận giáo án ngay và luôn:

  • Giáo án word: Nhận đủ cả năm
  • Giáo án điện tử: Nhận đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Nội dung giáo án

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 7: TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ

  1. MỤC TIÊU
  2. Mục tiêu

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được một số tình huống thực tế cần sử dụng các chức năng tạo biểu đồ.
  • Thực hiện được các thao tác tạo biểu đồ của phần mềm bảng tính.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ tin học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt, giải thích các nội dung tin học; trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
  • Tự chủ, tự học: Chủ động trong việc tìm hiểu kiến thức và hoàn thành bài tập.

Năng lực riêng:

  • Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông: Sử dụng được chức năng tạo biểu đồ của chương trình bảng tính trợ giúp giải quyết tình huống thực tế (NLc).
  1. Phẩm chất
  • Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ, kiên trì thông qua hoạt động luyện tập, thực hành tạo biểu đồ trong chương trình bảng tính.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT Tin học 8.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Phiếu học tập.
  • Bài giảng điện tử, Phòng máy tính…
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT Tin học 8.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Bước đầu tiếp cận với việc trình bày dữ liệu bằng biểu đồ, so sánh dữ liệu được trình bày bằng biểu đồ với dữ liệu ở dạng bảng.
  3. Nội dung: HS đọc thông tin, thảo luận nhóm trong thời gian 10 - 15 phút và trình bày trước lớp.
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS sau khi tiến hành quan sát hai hình.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành các nhóm 3 - 4 HS.

- GV đưa ra tình huống: Hình 7.1 và hình 7.2 mô tả hai cách trình bày kết quả khảo sát những nội dung Tin học mà các bạn học sinh lớp 8A muốn tìm hiểu thêm. Em hãy nhận xét về hai cách trình bày này.

- GV đặt câu hỏi: Em hãy nhận xét về hai cách trình bày này.

- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày câu trả lời của mình.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các nhóm HS đọc các tình huống và tiếp nhận yêu cầu.

- Các nhóm thảo luận.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời một vài HS nhận xét về hai cách trình bày dữ liệu.

- GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Ở bài học trước, chúng ta đã học cách sắp xếp và lọc các dữ liệu, chúng ta có thể thấy các dữ liệu được trình bày ở dạng bảng, hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu một dạng trình bày khác của các dữ liệu, và cùng tìm hiểu xem ở dạng này, cách trình bày có ưu điểm gì không nhé. – Bài 7: Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ

  1. Mục tiêu: HS thấy được ưu điểm của việc trình bày dữ liệu bằng biểu đồ trong những tình huống yêu cầu so sánh hoặc chỉ ra xu hướng của dữ liệu.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK trang 32 và thực hiện nhiệm vụ.
  3. Sản phẩm học tập: Các câu trả lời của HS sau khi thảo luận nhóm.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành các nhóm (nhóm đôi hoặc nhóm 5 - 6 HS).

- GV cho các nhóm hoàn thành yêu cầu trong Hoạt động 1 SGK trang 22:

1. Trong hai cách trình bày dữ liệu ở Hình 7.1 và Hình 7.2, cách nào hiệu quả hơn đẻ so sánh trực quan số học sinh quan tâm các nội dung Tin học?

2. Nếu cần so sánh tỉ lệ phần trăm số học sinh của mối nội dung Tin học trên tổng số học sinh được khảo sát, em sẽ dùng cách nào để thể hiện dữ liệu?

- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 32 và so sánh với câu trả lời ở Hoạt động 1. Từ đó, HS có thể hiểu được ý nghĩa của việc biểu diễn dữ liệu bằng biểu đồ, đồng thời hiểu thực ý nghĩa của mỗi loại biểu đồ để sử dụng từng loại biểu đồ trong những tình huống cụ thể của bài toán thực tiễn.

- GV yêu cầu HS nêu lại ý nghĩa của từng loại biểu đồ để chốt kiến thức trong Hộp kiến thức.

- GV cho HS đọc và trả lời nhanh Câu hỏi SGK trang 33 để củng cố kiến thức:

Em hãy nêu một số tình huống thực tế cần tạo biểu đồ.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc SGK để tìm ra câu trả lời.

- HS đọc thông tin SGK và so sánh với câu trả lời ở Hoạt động 1.

- HS trả lời câu hỏi củng cố kiến thức.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện một HS chia sẻ kết quả sau khi đọc.

- Các HS khác trình bày kết quả Hoạt động 1 sau khi thảo luận.

- HS xung phong trả lời nhanh đáp án câu hỏi củng cố kiến thức.

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV chuyển sang nội dung mới.

1. Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ

- Hoạt động 1:

Câu trả lời dự kiến:

1. Quan sát biểu đồ cột trực quan ở Hình 7.2 dễ dàng so sánh số HS quan tâm các nội dung Tin học. Do đó, cách trình bày dữ liệu ở Hình 7.2 hiệu quả hơn.

2. Khi cần so sánh tỉ lệ phần trăm số HS quan tâm đến mỗi nội dung Tin học trên tổng số HS được khảo sát, em sẽ dùng biểu đồ hình quạt tròn để thể hiện dữ liệu.

- Hoạt động đọc:

+ Biểu đồ cột thường được sử dụng để so sánh dữ liệu. Ví dụ, từ biểu đồ cột ở Hình 7.2

+ Biểu đồ đoạn thẳng thường được sử dụng đề quan sát xu hướng tăng giảm của dữ liệu theo thời gian hay quá trình nào đó. Ví dụ, biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 7.3

+ Biểu đồ hình quạt tròn rất hữu ích trong trường hợp cần so sánh các phần với tổng thể. Ví dụ, biểu đồ ở Hình 7.4

Kết luận:

Biểu đồ là cách minh hoạ dữ liệu trực quan. Nhờ biểu đồ, em dễ dàng so sánh, nhận định xu hướng thay đổi của dữ liệu.

Cần sử dụng loại biểu đồ phù hợp với mục đích của việc biểu diễn và thể hiện

dữ liệu.

Câu hỏi:

HS nêu một số tình huống thực tế cần tạo biểu đồ. Có thể liên hệ sang các môn học khác như Toán học, Khoa học tự nhiên, Lịch sử và Địa lí.... Ví dụ:

- Biểu đồ hình quạt tròn cho biết tỉ lệ phần trăm số HS ở mỗi kết quả xếp loại học tập: giỏi, khá, trung bình...

- Biểu đồ đoạn thẳng cho biết lượng mưa hằng tháng trong năm của một địa phương.

- Biểu đồ cột cho biết số thuê bao di động đăng kí thêm hằng năm trong một giai đoạn cho trước...

 

 

Hoạt động 2: Thực hành: Tạo biểu đồ

  1. Mục tiêu: Thực hiện được các thao tác tạo biểu đồ của phần mềm bảng tính.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK trang 33 và thực hiện nhiệm vụ.
  3. Sản phẩm học tập: HS tạo được biểu đồ cột và biểu đồ tròn trên phần mềm bảng tính.
  4. Tổ chức hoạt động:

=> Xem toàn bộ Giáo án Tin học 8 kết nối tri thức

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án tin học 8 kết nối tri thức bài 7 Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ, Giáo án word tin học 8 kết nối tri thức, Tải giáo án trọn bộ KHTN 8 kết nối tri thức tin học 8 kết nối tri thức bài 7 Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ

Xem thêm giáo án khác