Soạn giáo án tin học 8 kết nối tri thức bài 13: Biểu diễn dữ liệu

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án 8 Tin học bài 13: Biểu diễn dữ liệu sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Nội dung giáo án

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 13: BIỂU DIỄN DỮ LIỆU

  1. MỤC TIÊU
  2. Mục tiêu

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được khái niệm hằng, biến, kiểu dữ liệu, biểu thức và sử dụng các khái niệm này ở các chương trình đơn giản trong môi trường lập trình trực quan.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ tin học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt, giải thích các nội dung tin học; trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
  • Tự chủ, tự học: Chủ động trong việc tìm hiểu kiến thức và hoàn thành bài tập.

Năng lực riêng:

  • Sử dụng hằng, biến, biểu thức để tạo chương trình trong môi trường lập trình trực quan để giải quyết bài toán.
  1. Phẩm chất
  • Rèn luyện phẩm chất kiên trì, tự tin, tinh thần trách nhiệm thông qua việc tạo ra chương trình máy tính.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT Tin học 8.
  • Máy tính cài đặt phần mềm Scratch hoặc kết nối Internet để dùng phần mềm Scratch trực tuyến, máy chiếu.
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT Tin học 8.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Đặt HS vào ngữ cảnh thực tế để HS làm quen về các kiểu dữ liệu trong trong ngôn ngữ lập trình.
  3. Nội dung: GV nêu vấn đề, HS đọc thông tin, thảo luận nhóm trong thời gian 5 phút và trình bày trước lớp.
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS sau khi thảo luận nhóm, câu trả lời hướng tới việc để HS hiểu rõ ngữ cảnh của bài toán thực tế, không đánh giá đúng sai.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.

- GV đưa ra tình huống:

          Trong chương trình Tin học lớp 7, em đã được học về các kiểu dữ liệu trong phần mềm bảng tính. Ví dụ:

 

- GV đặt câu hỏi: Em hãy cho biết đó là những kiểu dữ liệu nào.

- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày câu trả lời của mình.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- Các nhóm HS đọc tình huống và tiếp nhận yêu cầu.

- Các nhóm thảo luận.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS trả lời các câu hỏi của GV: Dữ liệu trong ô tính có thể thuộc kiểu văn bản, số, ngày tháng và công thức.

- GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Các kiểu dữ liệu trên được biểu diễn như thế nào trong ngôn ngữ lập trình? Để tìm ra câu trả lời cho câu hỏi này, chúng ta cùng đi tìm hiểu bài học hôm nay – Bài 13: Biểu diễn dữ liệu.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Kiểu dữ liệu.

  1. Mục tiêu: HS nhận biết được ba kiểu dữ liệu số, văn bản và lôgic.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK trang 76 và thực hiện Hoạt động 1.
  3. Sản phẩm học tập: Kiểu dữ liệu.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành các nhóm (nhóm đôi hoặc nhóm 3 - 4 HS).

- GV cho các nhóm hoàn thành yêu cầu trong Hoạt động 1 SGK trang 76:

1. Em hãy ghép mỗi dòng ở cột Dữ liệu với một dòng phù hợp ở cột Kiểu dữ liệu trong Hình 13.1.

2. Em hãy nhập dữ liệu và công thức theo mẫu trong Hình 13.2 vào phần mềm bảng tính và cho biết kết quả được hiển thị ở các ô tính C1, C2 và C3.

Hình 13.1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu

Hình 13.2. Các phép toán

- HS có thể tìm thấy câu trả lời cho câu hỏi 2 trong đoạn văn bản bên dưới. Nếu có máy tính và máy chiếu GV có thể minh họa trực quan trên chương trình bảng tính.

- GV yêu cầu HS đọc SGK tr.77, quan sát bảng 13.1 và 13.2, trả lời các câu hỏi sau:

+ Ngôn ngữ lập trình Scratch có những kiểu dữ liệu nào? Cho ví dụ.

- GV yêu cầu HS đọc và ghi nhớ kiến thức trong phần ghi nhớ.

- GV cho HS đọc và trả lời nhanh Câu hỏi SGK trang 77 để củng cố kiến thức

+ Dựa vào bảng 13.2, em hãy ghép mỗi phép toán với một kiểu dữ liệu kết quả cho phù hợp.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận để tìm ra câu trả lời.

- HS đọc thông tin SGK, quan sát hình 13.1 - 13.3, bảng 13.1 - 13.2 và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện nhóm chia sẻ kết quả thảo luận.

- Các nhóm trình bày kết quả sau khi thảo luận nhóm.

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV chuyển sang nội dung mới.

1. Kiểu dữ liệu.

- Hoạt động 1:

Câu trả lời dự kiến:

1. “Tin học” - văn bản; 3.141592 - số.

2. Kết quả ô C1: 8 (số);

 ô C2: 35 (xâu kí tự);

ô C3: TRUE.

- Hoạt động đọc:

+ Mỗi kiểu dữ liệu là một tập hợp các giá trị mà một biến thuộc kiểu đó có thể nhận.

+ Mỗi kiểu dữ liệu được trang bị một số phép toán.

+ Ba kiểu dữ liệu phổ biến trong ngôn ngữ lập trình trực quan là: kiểu số, kiểu xâu kí tự, kiểu lôgic.

Bảng 13.1 . Tập hợp các giá trị của các kiểu dữ liệu trong ngôn ngữ lập trình Scratch

Kiểu dữ liệu

Tập hợp giá trị

Ví dụ

Số

Số nguyên;

Số thập phân

15; 32; 100…

3.141592…

Xâu kí tự

Kí tự;

Xâu kí tự

@; &...

Computer

Lôgic

Hai giá trị true (đúng) và false (sai)

true

false

Bảng 13.2. Các phép toán cơ bản trong ngôn ngữ lập trình Scratch

Kiểu dữ liệu

Phép toán

Ví dụ

Số

Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, chia lấy dư, làm tròn số…

Phép toán trả lại kết quả 1, là số dư trong phép chia số 13 cho số 4.

Xâu kí tự

Phép toán kết hợp (join) nối các xâu kí tự để tạo ra xâu kí tự mới.

Phép toán trả lại kết quả “táo chuối”, là xâu kí tự được ghép lại từ hai xâu kí tự “táo” và “chuối”.

Lôgic

Các phép toán so sánh: bằng (=), nhỏ hơn (<) và lớn hơn (>).

Phép toán  trả lại giá trị true là kết quả của việc so sánh hai số 70 và 50

Ba phép toán lôgic: và (and), hoặc (or), không phải (not).

- Kết quả của phép toán và chỉ đúng khi hai biểu thức thành phần đều đúng.

- Kết quả của phép toán hoặc chỉ sai khi hai biểu thức thành phần đều sai.

- Kết quả của phép toán không phải là đúng khi biểu thức sai hoặc ngược lại.

 

 

 

Phép toán trả lại kết quả false, vì thành phần (80 < 50) của phép toán và mang giá trị false.

Phép toán  trả lại kết quả true, vì thành phần (50 = 50) của phép toán hoặc mang giá trị true.

Phép toán trả lại kết quả false.

- Hoạt động củng cố kiến thức:

Hoạt động 2: Hằng, biến, biểu thức.

  1. Mục tiêu: HS đưa ra phương án riêng của mình giải quyết bài toán tổng quát, từ đó kết nối đến hoạt động đọc cung cấp khái niệm mới.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin SGK trang 78 và thực hiện nhiệm vụ.
  3. Sản phẩm học tập: Hằng, biến, biểu thức.
  4. Tổ chức hoạt động:

=> Xem toàn bộ Giáo án Tin học 8 kết nối tri thức

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án tin học 8 kết nối tri thức bài 13 Biểu diễn dữ liệu, Giáo án word tin học 8 kết nối tri thức, Tải giáo án trọn bộ tin học 8 kết nối tri thức tin học 8 kết nối tri thức bài 13 Biểu diễn dữ liệu

THÔNG TIN GIÁO ÁN

  • Giáo án word: Trình bày mạch lạc, chi tiết, rõ ràng
  • Giáo án điện tử: Sinh động, hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học cho học sinh
  • Giáo án word và PPT đồng bộ, thống nhất với nhau

Khi đặt nhận giáo án ngay và luôn:

  • Giáo án word: Nhận đủ cả năm
  • Giáo án điện tử: Nhận đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem thêm giáo án khác