Soạn giáo án Tiếng Việt 5 cánh diều bài 1: Từ đồng nghĩa

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án tiếng Việt 5 bài 1: Từ đồng nghĩa sách cánh diều. Giáo án soạn đầy đủ cả năm chuẩn theo Công văn 2345 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, bộ giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Nội dung giáo án

BÀI LUYỆN TỪ VÀ CÂU

(1 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Hiểu được khái niệm thế nào là từ đồng nghĩa, cách sử dụng từ đồng nghĩa sao cho phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp.

2. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực văn học: 

  • Từ việc hiểu về khái niệm từ đồng nghĩa, biết cách sử dụng phù hợp với từng ngữ cảnh.

3. Phẩm chất

  • Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, chăm học, sẵn sàng làm những công việc vừa sức ở nhà hoặc ở trường, cảm thấy vu khi học tập, làm việc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

a. Đối với giáo viên

  • Giáo án, SGK, SGV Tiếng Việt 5.

  • Tranh ảnh minh họa bài đọc.

  • Tranh, ảnh, bài thơ, bài văn,…về quê hương.

  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).

b. Đối với học sinh

  • SGK Tiếng Việt 5.

  • Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học.

b. Cách tiến hành 

- GV yêu HS làm việc theo nhóm đôi và thảo luận: Hãy tìm từ gần nghĩa nhất so với các từ sau đây: ăn, vui vẻ, chăm chỉ, đáng yêu.

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm đôi trình bày ý kiến trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nêu câu hỏi (nếu có). 

- GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS: 

+ Ăn: xơi.

+ Vui vẻ: hạnh phúc.

+ Chăm chỉ: siêng năng, cần cù.

+ Đáng yêu: dễ thương.

Tiếng Việt vô cùng phong phú, sự phong phú đó thể hiện qua việc có rất nhiều từ cùng nghĩa hoặc gần nghĩa với nhau. Và trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng đi sâu tìm hiểu về từ đồng nghĩa.

 

 

 

 

- HS lắng nghe và suy nghĩ. 

 

 

- HS trình bày ý kiến trước lớp, các HS khác lắng nghe. 

- HS lắng nghe, tiếp thu. 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe và tiếp thu. 

 

 

 

 

 

……….Còn tiếp………..


=> Xem toàn bộ Giáo án tiếng việt 5 cánh diều

Từ khóa tìm kiếm:

Giáo án tiếng Việt 5 cánh diều, giáo án bài 1: Từ đồng nghĩa tiếng Việt 5 cánh diều, giáo án tiếng Việt 5 CD bài 1: Từ đồng nghĩa

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Xem thêm giáo án khác