Soạn giáo án Địa lí 11 cánh diều Bài 25: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Trung Quốc
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Địa lí 11 Bài 25: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Trung Quốc - sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)
BÀI 25: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ XÃ HỘI CỦA TRUNG QUỐC
- MỤC TIÊU
- Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội.
- Phân tích được tác động của các đặc điểm dân cư, xã hội tới phát triển kinh tế - xã hội.
- Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu.
- Năng lực
Năng lực chung:
- - Năng lực giao tiếp và hợp tác: nêu lên quan điểm cá nhân, làm việc nhóm, trao đổi và thảo luận về một vấn đề liên quan đến bài học.
- - Năng lực tự chủ và tự học: xác định nhiệm vụ học tập, chủ động tìm kiếm thêm các thông tin phục vụ bài học.
Năng lực địa lí:
- Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian: Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội.
- Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: phân tích tác động của các đặc điểm dân cư, xã hội tới phát triển kinh tế - xã hội.
- Sử dụng công cụ Địa lí: đọc bản đồ, rút ra nhận xét, phân tích được số liệu, tư liệu về địa lí Trung Quốc.
- Phẩm chất
- Chăm chỉ học tập, tích cực tìm tòi và sáng tạo trong các nhiệm vụ học tập.
- Nhân ái, tôn trọng sự khác biệt về đặc điểm dân cư, xã hội giữa các dân tộc.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với giáo viên
- SGK, SGV Địa lí 11
- Máy tính, máy chiếu.
- Bản đồ tự nhiên Trung Quốc.
- Bản đồ mật độ dân số và một số đô thị của Trung Quốc năm 2020.
- Số liệu về dân cư Trung Quốc.
- Video clip về đặc điểm tự nhiên, dân cư Trung Quốc.
- Đối với học sinh
- SGK, SBT Địa lí 11.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu:
- Cung cấp thông tin, tạo kết nối những hiểu biết của HS về Trung Quốc với nội dung bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của HS.
- Nội dung: GV tổ chức trò chơi “Ô chữ bí mật” cho HS, HS trả lời những câu hỏi liên quan đến đất nước Trung Quốc.
- Sản phẩm: Câu trả lời của HS ô chữ hàng ngang và ô chữ hàng dọc trò chơi “Ô chữ bí mật”.
- Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS trò chơi: Ô chữ bí mật – trả lời các câu hỏi có liên quan đến đất nước Trung Quốc.
- GV phổ biến luật trò chơi:
+ Lớp chia thành hai đội tương ứng với hai dãy lớp, mỗi đội sẽ giành quyền trả lời ô chữ ở hàng ngang.
+ Nếu trả lời đúng thì đội đó được 10 điểm, nếu trả lời sai phải nhường quyền trả lời cho đội còn lại.
- GV lần lượt nêu câu hỏi:
Câu 1 (11 chữ cái): Người lãnh đạo cuộc Cách mạng Tân Hợi năm 1911 là ai?
Câu 2 (16 chữ cái): Hình ảnh dưới đây gợi đến địa danh nổi tiếng nào trên thế giới?
Câu 3 (7 chữ cái): Một trong những tác phẩm kinh điển của tác giả Ngô Thừa Ân thuật lại chuyến đi đến Ấn Độ của nhà sư Huyền Trang đi lấy kinh?
Câu 4 (7 chữ cái): Ai là người sáng lập Nho giáo?
Câu 5 (11 chữ cái): Con sông nào dài nhất Châu Á?
Câu 6 (21 chữ cái): Hình ảnh dưới đây gợi đến địa điểm nổi tiếng nào?
Câu 7 (5 chữ cái): Nhà thơ nào được mệnh danh là “Thi thánh” của nền văn học Trung Hoa?
Câu 8 (12 chữ cái): Ai là người sáng lập nước Nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa?
Câu 9 (7 chữ cái): Hình ảnh dưới đây gợi đến địa điểm nổi tiếng nào?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS liên hệ thực tế, hiểu biết của bản thân và chơi trò chơi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS lần lượt trả lời 9 ô chữ hàng ngang và hàng dọc.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:
Câu 1: Tôn Trung Sơn.
Câu 2: Vạn Lý Trường Thành.
Câu 3: Tây du ký.
Câu 4: Khổng Tử.
Câu 5: Trường Giang.
Câu 6: Quảng trường Thiên An Môn.
Câu 7: Đỗ Phủ.
Câu 8: Mao Trạch Đông.
Câu 9: Tử Cấm Thành.
Ô CHỮ BÍ MẬT
| T | Ô | N | T | R | U | N | G | S | Ơ | N |
| |||||||||||||||||||||||||||
| V | Ạ | N | L | Ý | T | R | Ư | Ờ | N | G | T | H | À | N | H |
| ||||||||||||||||||||||
| T | Â | Y | D | U | K | Ý |
| |||||||||||||||||||||||||||||||
| K | H | Ổ | N | G | T | Ử |
| |||||||||||||||||||||||||||||||
| T | R | Ư | Ờ | N | G | G | I | A | N | G |
| |||||||||||||||||||||||||||
| Q | U | Ả | N | G | T | R | Ư | Ờ | N | G | ||||||||||||||||||||||||||||
| Đ | Ỗ | P | H | U |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||
M | A | O | T | R | Ạ | C | H | Đ | Ô | N | G |
| |||||||||||||||||||||||||||
| T | Ử | C | Ấ | M | T | H | À | N | H |
| ||||||||||||||||||||||||||||
- GV kết luận và dẫn dắt HS vào bài học: Trung Quốc có lãnh thổ rộng lớn, thiên nhiên đa dạng, tài nguyên phong phú. Đây là quốc gia có dân số đứng đầu thế giới, nhiều dân tộc, với nền văn hóa lâu đời…Vậy những đặc điểm của tự nhiên, dân cư và xã hội có tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc. Chúng ta cùng tìm hiểu bài ngày hôm nay – Bài 25: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Trung Quốc.
- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
- Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS phân tích được ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội.
- Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác Hình 25.1, thông tin trong mục I SGK tr.118 và trả lời câu hỏi:
- Trình bày vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Trung Quốc.
- Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc.
- Sản phẩm: Câu trả lời của HS về đặc điểm; ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ và vị trí đia lí và chuẩn kiến thức GV.
- Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác Hình 25.1 SGK tr.118 và trả lời câu hỏi: Trình bày vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Trung Quốc. - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I SGK tr.118 và trả lời câu hỏi: Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đến phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác hình ảnh, thông tin trong mục và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu đặc điểm và ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, kết luận: Vị trí địa lý của Trung Quốc là một trong những điều kiện để phát triển nền kinh tế tổng hợp nhưng đồng thời cũng gặp khó khăn trong việc bảo vệ quản lý hành chính. - GV chuyển sang nội dung mới. | I. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Đặc điểm phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí của Trung Quốc: + Lãnh thổ trải dài theo vĩ tuyến từ khoảng 20°B tới 53°B và theo chiều kinh tuyến từ khoảng 73°Đ đến 135°Đ. + Tiếp giáp với 14 quốc gia ở phía bắc, phía tây và phía nam; phía đông Trung Quốc tiếp giáp các biển thuộc Thái Bình Dương. - Ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội: + Lãnh thổ rộng lớn nên Trung Quốc có thiên nhiên đa dạng, phân hóa theo chiều bắc – nam, đông – tây. → Tạo điều kiện phát triển nền kinh tế đa dạng, tạo sự khác biệt giữa các vùng. + Vị trí thuận lợi để Trung Quốc mở rộng giao lưu, đầu tư, liên kết kinh tế - thương mại, phát triển nhiều ngành kinh tế. + Vị trí địa lí của Trung Quốc nằm trong khu vực có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán… + Lãnh thổ rộng lớn, địa hình phức tạp. → Gây trở ngại cho tổ chức lãnh thổ sản xuất và quản lí. |
THÔNG TIN GIÁO ÁN
- Giáo án word: Trình bày mạch lạc, chi tiết, rõ ràng
- Giáo án điện tử: Sinh động, hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học cho học sinh
- Giáo án word và PPT đồng bộ, thống nhất với nhau
Khi đặt nhận giáo án ngay và luôn:
- Giáo án word: Nhận đủ cả năm
- Giáo án điện tử: Nhận đủ cả năm
PHÍ GIÁO ÁN:
- Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
- Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm
CÁCH ĐẶT:
- Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án