Soạn giáo án Địa lí 11 cánh diều Bài 16: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Hoa Kì

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Địa lí 11 Bài 16: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Hoa Kì - sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

HỢP CHỦNG QUỐC HOA KỲ

BÀI 16: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI HOA KỲ

  1. MỤC TIÊU 
  2. Kiến thức 

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội. 
  • Phân tích được tác động của quy mô và sự gia tăng dân số, sự đa dạng về chủng tộc, nhập cư, sự phân bố dân cư tới phát triển kinh tế - xã hội. 
  • Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét, phân tích được số liệu, tư liệu. 
  1. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: trình bày, thảo luận ý tưởng trong quá trình hoạt động tập thể lớp và hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
  • Năng lực tự chủ và tự học: chủ động chọn lọc thông tin để hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: lựa chọn cách thức và hình thức thực hiện các nhiệm vụ học tập. 

Năng lực địa lí: 

  • Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian: Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội. 
  • Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Phân tích tác động của quy mô và sự gia tăng dân số, sự đa dạng về chủng tộc, nhập cư, sự phân bố dân cư tới phát triển kinh tế - xã hội. 
  • Sử dụng công cụ địa lí học: Đọc bản đồ, rút ra nhận xét, phân tích số liệu, tư liệu. 
  1. Phẩm chất:
  • Chăm chỉ học tập. 
  • Tôn trọng sự đa dạng và khác biệt giữa các dân tộc. 
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
    • SGK, SGV, SBT Địa lí 11. 
    • Máy tính, máy chiếu. 
  • Bản đồ tự nhiên Hoa Kỳ. 
  • Các số liệu, biểu đồ về dân cư, xã hội Hoa Kỳ. 
  • Video clip, tranh ảnh về tự nhiên, dân cư, xã hội Hoa kỳ. 
  1. Đối với học sinh 
  • SGK, SBT Địa lí 11.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: 

- Tạo tình huống học tập, kết nối với nội dung để vào bài học mới. 

- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của HS. 

  1. Nội dung:

- GV tổ chức trò chơi: Mảnh ghép cho HS, HS trả lời những câu hỏi liên quan đến Hoa Kỳ.    

 - GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức cá nhân nêu những hiểu biết về đất nước Hoa Kỳ. 

  1. Sản phẩm:

- Câu trả lời của HS về 4 ô chữ hàng ngang và lật mở mảnh ghép để tìm chướng ngại vật cuối.

- Câu trả lời của HS về những hiểu biết cá nhân về đất nước Hoa Kỳ.  

  1. Tổ chức thực hiện: 

Nhiệm vụ 1: Chơi trò chơi Mảnh ghép

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Mảnh ghép  – trả lời các câu hỏi liên quan đến văn hóa, địa lí…. Hoa Kỳ để lật mở mảnh ghép.  

- GV phổ biến luật trò chơi:

+  Lớp chia thành hai đội tương ứng với hai dãy lớp, mỗi đội sẽ giành quyền trả lời một trong những hàng ngang trong thời gian 10 giây. 

+ Nếu trả lời đúng thì đội đó được cộng 10 điểm và có quyền mở một mảnh ghép bất kì, đội trả lời sau sẽ nhường quyền trả lời cho đội còn lại. 

+ Các đội có quyền đoán Chướng ngại vật cuối cùng bất cứ lúc nào, trả lời đúng sẽ được 40 điểm. 

- GV lần lượt nêu câu hỏi: 

Câu 1 (9 chữ cái): Đây là một ngày lễ hội tổ chức hóa trang thành những nhân vật ma quái, rùng rợn. 

Câu 2 (7 chữ cái): Hình ảnh dưới đây nói đến thành phố nổi tiếng trên thế giới? 

Câu 3 (6 chữ cái): Nhà thám hiểm Columbus là người đầu tiên phát hiện ra châu lục nào? 

Câu 4 (16 chữ cái): Ngày 1963, Martin Luther đã đọc bài diễn văn nổi tiếng “Tôi có một giấc mơ” đã nói đến vấn đề … giữa người da trắng và da màu.  

Chướng ngại vật (5 chữ cái)

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS liên hệ thực tế, hiểu biết của bản thân và trả lời ô chữ. 

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS lần lượt trả lời 4 ô chữ hàng ngang và mảnh ghép được lật.  

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án. 

Câu 1: Hallowwen.

Câu 2: New York.  

Câu 3: Châu Mỹ.

Câu 4: Phân biệt chủng tộc.   

Chướng ngại vật cuối cùng: Hoa Kỳ. 

MẢNH GHÉP 

H

A

L

L

O

W

W

E

N

N

E

W

Y

O

R

K

C

H

Â

U

M

P

H

Â

N

B

I

T

C

H

N

G

T

C

                                                                                                                                                                                                                                                       

- GV chuyển sang nội dung mới. 

Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 

GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi: Nêu những hiểu biết về đất nước Hoa Kỳ.   

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập 

- HS liên hệ trực tiếp, hiểu biết của bản thân và trả lời câu hỏi. 

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận. 

- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu hiểu biết về đất nước Hoa Kỳ.  

- GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập. 

 GV nhận xét, đánh giá và nêu ví dụ: Hoa Kỳ còn được biết đến với những tên gọi như “Mỹ”, “xứ sở cờ hoa”. Hoa Kỳ được biết đến với sự xa hoa, phồn thịnh giàu có của một đất nước luôn đứng đầu thế giới về các ngành kinh tế. Đồng thời còn gây ấn tượng với nền văn hóa phương Tây mang bản sắc riêng cùng nền ẩm thực độc lạ. 

“Đất nước cờ hoa” Hoa Kỳ

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Hoa Kỳ là đất nước rộng lớn, có nhiều điều kiện thuận lợi về tự nhiên và xã hội, được mệnh danh là “đất nước của những người nhập cư”. Vậy những điều kiện về tự nhiên và dân cư đã ảnh hưởng như thế nào tới sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước Hoa Kỳ. Chúng ta sẽ cùng nhau tim hiểu bài ngày hôm nay – Bài 16: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Hoa Kỳ. 

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí 

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội. 
  2. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác Hình 16.1, thông tin mục I SGK tr. 73 - 74 và trả lời câu hỏi: 

- Cho biết Hoa Kỳ tiếp giáp các đại dương, vịnh biển và quốc gia nào.

- Trình bày đặc điểm vị trí đại lí của Hoa Kỳ. 

- Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội Hoa Kỳ. 

  1. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về đặc điểm; ảnh hưởng của vị trí địa lí đến sự phát triển kinh tế - xã hội Hoa Kỳ và chuẩn kiến thức GV.
  2. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác Hình 16.1 SGK tr.74 và trả lời câu hỏi (Hình 16.1 đính kèm phía dưới Hoạt động 1):

+ Cho biết Hoa Kỳ tiếp giáp với các đại dương, vịnh biển và quốc gia nào. 

+ Trình bày đặc điểm vị trí địa lí của Hoa Kỳ. 

- GV trình chiếu cho HS quan sát thêm hình ảnh có liên quan đến vị trí địa lí của Hoa Kỳ:

  
 

Bản đồ vị trí tiếp giáp của Hoa Kỳ

Bán đảo A – lát – xca

Quần đảo Ha – oai. 

- GV yêu cầu HS tiếp tục  quan sát bản đồ Hình 16.1 và thông tin mục I SGK tr.73 - 74 và trả lời câu hỏi:  Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đến sự phát triển kinh tế - xã hội Hoa Kỳ. 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS khai thác hình ảnh, thông tin trong mục và trả lời câu hỏi.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu đặc điểm; ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội Hoa Kỳ. 

- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, kết luận: Hoa Kỳ còn có tên gọi khác là Mỹ - là một quốc gia có vị trí lãnh thổ đứng thứ ba trên thế giới. Với địa thế rộng lớn, Hoa Kỳ được nhiều quốc gia nhìn nhận như một thế lực quân sự, văn hóa, và kinh tế có ảnh hưởng lớn nhất trên thế giới. 

- GV mở rộng kiến thức cho HS: Thuận lợi vị trí địa lí mang lai cho Hoa Kỳ trong Thế chiến thứ 2. Nhờ có hai đại dương Thái Bình Dương và Thái Bình Dương ngăn cách nên Hoa Kỳ không bị chiến tranh tàn phá nên yên ổn phát triển sản xuất, bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến và thu về được 114 tỉ USD lợi nhuận. → Hoa Kỳ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới lúc bấy giờ.

- GV chuyển sang nội dung mới.

I. Vị trí địa lí 

- Đặc điểm vị trí:

+ Hoa Kỳ là quốc gia rộng lớn với khoảng 9,8 triệu km².

+ Lãnh thổ Hoa Kỳ gồm 50 bang: 

  • Trung tâm Bắc Mỹ nằm giữa hai đại dương Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. 
  • Bán đảo A – lát – xca nằm ở tây bắc lục địa. 
  • Quần đảo Ha – oai nằm ở giữa Thái Bình Dương. 

+ Nằm ở bán cầu Tây. 

+ Tiếp giáp: 

  • Phía Bắc: giáp Ca – na – đa.
  • Phía Nam: giáp Mê – hi – cô.
  • Phía Đông: Đại Tây Dương.
  • Phía Tây: Thái Bình Dương.

- Ảnh hưởng phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội:

+ Thuận lợi: 

  • Thiên nhiên đa dạng, thay đổi từ biển vào nội địa, từ bắc sang nam.
  • Tránh được những thiệt hại về cơ sở vật chất và hạ tầng trong hai cuộc chiến tranh thế giới. 

→ Mở rộng giao lưu và phát triển mạnh nền kinh tế, tăng vị thế trên thế giới. 

+ Khó khăn: 

  • Ảnh hưởng của thiên tai như bão, động đất 

Gây khó khăn trong phát triển kinh tế - xã hội. 

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Phân tích được ảnh hưởng đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến sự phát triển kinh tế - xã hội. 

- Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét, phân tích được số liệu, tư liệu về địa lí, tự nhiên Hoa Kỳ. 

  1. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận theo 6 nhóm, khai thác Hình 16.1, mục Em có biết, thông tin trong mục II SGK tr.75 - 76 và hoàn thành Phiếu học tập số 1:   

- Trình bày về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Hoa Kỳ. 

- Phân tích ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên đến phát triển kinh tế - xã hội Hoa Kỳ. 

  1. Sản phẩm: Phiếu học tập số 1 của HS và chuẩn kiến thức của GV. 
  2. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia HS cả lớp thành 6 nhóm. 

- GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm:

Khai thác Hình 16.1, thông tin mục II SGK tr. 75 - 76 và hoàn thành Phiếu học tập số 1: Hãy trình bày và phân tích ảnh hưởng điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Hoa Kỳ (đính kèm ảnh phía dưới Hoạt động 2): 

+ Nhóm 1, 3: Trình bày đặc điểm và phân tích ảnh hưởng của địa hình và đất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Hoa Kỳ. 

+ Nhóm 2, 4: Trình bày đặc điểm và phân tích ảnh hưởng của khí hậu và sông, hồ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Hoa Kỳ. 

+ Nhóm 3, 5: Trình bày đặc điểm và phân tích ảnh hưởng của sinh vật, khoáng sản và biển đối với sự phát triển kinh tế – xã hội Hoa Kỳ.  

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Nhóm:….

Dựa vào Hình 16.1, thông tin mục II. SGK tr.75 – 76, hãy hoàn thành thông tin về đặc điểm và ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Hoa Kỳ. 

ĐẶC ĐIỂM VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN

 TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN 

THIÊN NHIÊN CỦA HOA KỲ 

Thành phần tự nhiên

Đặc điểm 

Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội

1. Địa hình và đất 

  

2. Khí hậu

  

3. Sông hồ

  

4. Sinh vật 

  

5. Khoáng sản

  

6. Biển 

  

- GV cung cấp thêm cho HS quan sát thêm hình ảnh, video liên quan đến điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Hoa Kỳ (Đính kèm phía dưới Hoạt động 2).

- GV mở rộng kiến thức, hướng dẫn HS đọc mục Em có biết SGK tr.76: Vườn quốc gia Hoa kỳ.  

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS trong nhóm làm việc độc lập, ghi phần trình bày của mình ra giấy nháp trong vòng 8 phút. 

- Kết thúc thời gian làm việc cá nhân,  HS thảo luận theo nhóm, khai thác hình ảnh, video, thông tin trong mục, sưu tầm thêm thông tin từ sách, báo, internet, hoàn thành Phiếu học tập số 1.

- GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 3 nhóm trình bày kết quả thảo luận theo Phiếu học tập số 1.

- GV yêu cầu 3 nhóm còn lại nhận xét, bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho nhóm bạn. 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Hoa Kỳ được khai thác dồi dào và đa dạng. Chính những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đó là thời cơ giúp đời sống sinh hoạt và sản xuất của người dân Hoa Kỳ phát triển mạnh và bền vững. Hoa Kỳ luôn cố gắng phát huy những điều kiện tự nhiên đó nhằm củng cố vị thế bá chủ của mình với các cường quốc khác trên thế giới. 

- GV chuyển sang nội dung mới. 

II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 

Kết quả Phiếu học tập số 1 đính kèm phía dưới Hoạt động 2. 

 

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ

TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN HOA KỲ

Dãy núi Rốc – ki                                         Sông Cô – lô – ra - đô

Sông Missisippi                                            Vùng Ngũ Đại Hồ

       Đại bàng đầu trắng – biểu tượng nước Mỹ                       Chuột xạ hương

Video:https://vnexpress.net/ngu-dai-ho-he-thong-loc-nuoc-tu-nhien-khong-lo 3999718.html


KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Nhóm:…

ĐẶC ĐIỂM VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN 

THIÊN NHIÊN CỦA HOA KỲ 

Thành phần

 tự nhiên 

Đặc điểm 

Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội

1. Địa hình và đất 

Lãnh thổ Hoa Kỳ có địa hình đa dạng, được phân chia thành các khu vực:

- Khu vực núi và cao nguyên 

+ Phía Tây là hệ thống núi trẻ chạy song song hướng bắc – nam xen giữa là cao nguyên và thung lũng. 

+ Phía đông là dãy A – pa – lát gồm các dải núi song song, có hướng đông bắc – tây nam. 

- Khu vực đồng bằng: 

+ Diện tích rộng gồm các đồng bằng Trung tâm, đồng bằng ven vịnh Mê – hi – cô, đồng bằng ven biển Đại Tây Dương.

- A – la – xca có địa chủ yếu là núi. 

-  Ha – oai có địa hình chủ yếu là chuỗi các đảo và đảo san hô.  

- Đa dạng các loại đất. 

- Thuận lợi: 

+ Khu vực núi và cao nguyên: thuận lợi phát triển rừng. 

+ Khu vực đồng bằng: thuận lợi phát triển các cây trồng ngũ cốc và các loại cây hàng năm. 

- Khó khăn: 

+ Địa hình bị chia cắt nên việc giao thương gặp khó khăn. 

+ Có một số đất nghèo ít có giá trị sản xuất nông nghiệp. 

2. Khí hậu 

- Phần lãnh thổ trung tâm: khí hậu ôn đới. 

+ Vùng ven biển phía Tây: khí hậu ôn đới hải dương. 

+ Vùng nội địa và phía đông: khí hậu ôn đới lục địa. 

+ Vùng phía nam: khí hậu cận nhiệt đới. 

+ Vùng phía bắc: khí hậu ôn đới lạnh 

- Bán đảo A – lát – xca: khí hậu cận cực. 

- Quần đảo Ha – oai: khí hậu nhiệt đới.  

- Thuận lợi: đa dạng các sản phẩm nông nghiệp. 

- Khó khăn: chịu ảnh hưởng thiên tai.

3. Sông, hồ

- Có nhiều sông lớn, chủ yếu chảy ra Thái Bình Dương và Đại tây Dương, chế độ nước sông phức tạp…

- Nhiều hồ lớn.

- Thuận lợi: 

+ Tạo điều kiện để sản xuất nông nghiệp với quy mô lớn. 

+ Tạo mạng lưới giao thông đường thủy có giá trị về thủy điện, du lịch, cung cấp nước, nguồn thủy sản… 

+ Cung cấp nguồn nước ngọt cho đời sống và sản xuất 

→ Điều hòa khí hậu. 

4. Sinh vật 

- Nguồn tài nguyên sinh vật đa dạng, phong phú và nhiều kiểu rừng. 

- Động vật có nhiều loài quý hiếm: gấu mèo, hươu đuôi trắng… 

- Thuận lợi: phát triển lâm nghiệp và tài nguyên du lịch có giá trị.  

5. Khoáng sản 

Phong phú và giàu có bậc nhất thế giới đầy đủ các nhóm, loại khoáng sản, nhiều loại có trữ lượng đứng đầu thế giới. 

- Thuận lợi: phát triển đa dạng các ngành công nghiệp. 

6. Biển 

- Có nhiều vùng biển rộng lớn với đường bờ biển dài.

- Nguồn lợi hải sản phong phú 

- Thuận lợi: phát triển nagnhf thủy sản, khai khoáng, giao thông hàng hải và du lịch.  

Hoạt động 3: Dân cư

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Phân tích được tác động của quy mô và sự gia tăng dân số, sự phân bố dân cư tới phát triển kinh tế - xã hội. 

- Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét, phân tích được số liệu, tư liệu về địa lí dân cư Hoa Kỳ. 

  1. Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, khai thác Hình 16.2, 16.3, Bảng 18.2, thông tin mục III.1 SGK tr. 76 - 77 và trả lời câu hỏi: 

- Trình bày đặc điểm dân cư Hoa Kỳ. 

- Phân tích tác động của dân cư đến phát triển kinh tế - xã hội Hoa Kỳ. 

  1. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về đặc điểm và tác động của dân cư đến phát triển kinh tế - xã hội Hoa Kỳ và chuẩn kiến thức của GV. 
  2. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi. 

- GV giao nhiệm vụ cụ thể: 

+ Khai thác Hình 16.2, thông tin mục III.1 SGK tr. 76 – 78 để hoàn thành câu hỏi (Hình 16.2 đính kèm phía dưới Hoạt động 3): Phân tích đặc điểm và tác động của số dân và gia tăng dân số. 

+ Khai thác Hình 16.3, dựa vào chú giải để thấy được sự phân bố dân cư và hoàn thành bảng mẫu sau (Hình 16.3 đính kèm phía dưới Hoạt động 3):

PHÂN BỐ DÂN CƯ HOA KỲ

Mật độ dân số

Phân bố (các bang)

Dưới 10 người/ km²

 

Từ 10 đến 50 người/ km²

 

Từ 51 đến 100 người/ km²

 

Từ 101 đến 200 người/ km²

 

Từ 201 người/ km² trở lên 

 

+ Khai thác Hình 16.3, thông tin mục III.1 SGK 76 – 77 và hoàn thành câu hỏi: Trình bày vị trí và nhận xét sự phân bố đô thị hóa.  

- GV cung cấp thêm cho HS video liên quan dân cư Hoa Kỳ:

https://www.youtube.com/watch?v=furgvWd7PcA. 

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thảo luận cặp đôi khai thác hình ảnh, video, thông tin trong mục, thảo luận và trả lời câu hỏi. 

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả thảo luận về đặc điểm và tác động dân cư đến phát triển kinh tế - xã hội Hoa Kỳ.  

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Hiện nay Hoa Kỳ là nước đông dân thứ ba trên thế giới, chỉ xếp sau Trung Quốc, Ấn Độ. Dân cư đồng đã đem lại những lợi ích về nguồn lao động dồi dào nhưng đồng thời cũng gây khó khăn trong quản lí xã hội. 

- GV mở rộng thêm kiến thức cho HS: Việc phân bố dân cư Hoa Kỳ phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên. Mật độ dân số cao chủ yếu ở các bang khu vực Đông Bắc và ven biển do điều kiện tự nhiên thuận lợi, kinh tế phát triển tập trung nhiều ở thành phố lớn. Phần lớn các bang phía tây và vùng nội địa có mật độ dân số thấp do địa hình hiểm trở, kinh tế phát triển chưa mạnh. 

 - GV chuyển sang nội dung mới. 

III. Dân cư và xã hội. 

1. Dân cư  

- Số dân và gia tăng dân số 

+ Hoa Kỳ là nước đông dân, đứng thứ ba trên thế giới. 

 Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn. 

+ Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp và có xu hướng giảm. 

- Phân bố dân cư

+ Tập trung không đều. 

+ Tập trung chủ yếu ở khu vực Đông Bắc và các vùng ven biển. 

+ Vùng nội địa và phía tây thưa thớt. 

 Khó khăn trong việc sử dụng lao động và khai thác tài nguyên. 

+ Gần đây, đẩy mạnh về khai thác kinh tế về phía nam lãnh thổ và vùng duyên hải Thái Bình Dương. 

 Dân cư có sự phân bố lại.

- Đô thị hóa

 + Mức độ đô thị hóa cao. 

+ Các thành phố ở Hoa Kỳ có sự phát triển nhanh cùng với quá trình công nghiệp hóa và ngành dịch. 

+ Phần lớn các thành phố tập trung ở ven vùng Ngũ Hổ, ven Đại Tây Dương và duyên hải Thái Bình Dương. 

 Dân cư đông đã tạo ra cho Hoa Kỳ có lực lượng lao động dồi dào, trình độ kĩ thuật cao ở nhiều lĩnh vực và thị trường tiêu thụ lớn. 


  

PHÂN BỐ DÂN CƯ HOA KỲ

Mật độ dân số

Phân bố (các bang)

Dưới 10 người/ km²

Niu Mê – hi – cô, Cô – lô – ra – đô, Oai – ô – minh, Ai – đa – hô, Môn – ta – na, Đen – vơ, Nam Đa – cô – ta, Bắc Đa – cô – ta.

Từ 10 đến 50 người/ km²

Oa – sinh tơn, Xít – tơn, Nê – va – đa, Lát – vê – gát, Tếch – dát, Ôc – la – hô – ma, Can – dát, Lui – di – a – na…

Từ 51 đến 100 người/ km²

Xác – ra – men – tô, Ca – li – phóoc – ni – a, Lốt – An – giơ – lét, Ten – net – xi, Át – lan – ta, 

Từ 101 đến 200 người/ km²

Ô – hai – ô, Cli – vơ – len, Niu Y - óoc, Phen – xin – va – ni – a, Phlo – ri – đa, Tam – ba, 

Từ 201 người/ km² trở lên 

Niu – giéc – xay, Niu Luân – đôn, Phi – la – đen – phi – a, Bô – xtơn, Đê – la – oe.

Hoạt động 4: Nhập cư và chủng tộc

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS phân tích được của sự đa dạng về chủng tộc, nhập cư tới sự phát triển kinh tế - xã hội. 
  2. Nội dung: GV yêu cầu HS làm vệc cá nhân, khai thác thông tin mục III.2 SGK tr. 78 và trả lời câu hỏi: 

- Nêu một số đặc điểm nổi bật về nhập cư và chủng tộc của Hoa Kỳ. 

- Phân tích tác động của việc nhập cư và đa dạng chủng tộc đến phát triển kinh tế - xã hội Hoa Kỳ. 

  1. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về đặc điểm và tác động của nhập cư, đa dạng chủng tộc đến phát triển kinh tế - xã hội Hoa Kỳ và chuẩn kiến thức của GV. 
  2. Tổ chức thực hiện:

THÔNG TIN GIÁO ÁN

  • Giáo án word: Trình bày mạch lạc, chi tiết, rõ ràng
  • Giáo án điện tử: Sinh động, hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học cho học sinh
  • Giáo án word và PPT đồng bộ, thống nhất với nhau

Khi đặt nhận giáo án ngay và luôn:

  • Giáo án word: Nhận đủ cả năm
  • Giáo án điện tử: Nhận đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án Địa lí 11 cánh diều Bài 16 Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Hoa Kì, Tải giáo án trọn bộ Địa lí 11 cánh diều, Giáo án word Địa lí 11 cánh diều Bài 16 Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Hoa Kì

Xem thêm giáo án khác

GIÁO ÁN TỰ NHIÊN 11 CÁNH DIỀU

 

GIÁO ÁN XÃ HỘI 11 CÁNH DIỀU