Soạn giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 KNTT bài 3: Nhìn về vốn văn hoá dân tộc (Trích – Trần Đình Hượu)

Soạn chi tiết đầy đủ bài 3: Nhìn về vốn văn hoá dân tộc (Trích – Trần Đình Hượu) giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 kết nối tri thức. Bài soạn hay kết hợp nhiều ngữ liệu bài tập ngoài sgk giúp thầy cô ôn tập kiến thức bài học mới cho học sinh trong mỗi buổi học chiều hoặc buổi học 2. Tài liệu có file tải về, dễ dàng chỉnh sửa. Thầy cô kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Nội dung giáo án

BÀI 3: LẬP LUẬN TRONG VĂN BẢN NGHỊ LUẬN

ÔN TẬP VĂN BẢN 1: NHÌN VỀ VỐN VĂN HÓA DÂN TỘC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Củng cố kiến thức đã học về văn bản nghị luận.

  • Củng cố kiến thức đã học về văn bản Nhìn về vốn văn hóa dân tộc (tác giả, xuất xứ, nội dung chính,…).

  • Luyện tập theo văn bản Nhìn về vốn văn hóa dân tộc.

2. Năng lực

Năng lực chung

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.

  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực đặc thù

  • Nhận biết, phân tích được nội dung của luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu, độc đáo trong văn bản; chỉ ra mối liên hệ của chúng; đánh giá được mức độ phù hợp giữa nội dung nghị luận với nhan đề của văn bản Nhìn về vốn văn hóa dân tộc.

  • Nhận biết được mục đích của người viết; biết tiếp nhận, đánh giá, phê bình nội dung văn bản với tư duy phê phán, dựa trên trải nghiệm và quan điểm của người đọc.

  • Phân tích và đánh giá được việc sử dụng một số thao tác như chứng minh, bình luận, bác bỏ, giải thích, phân tích, so sánh trong văn bản Nhìn về vốn văn hóa dân tộc.

3. Phẩm chất

  • Có ý thức bảo tồn và phát huy các giá trị của văn hóa dân tộc.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án; 

  • SGK, SGV Ngữ văn 12;

  • Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;

  • Tranh ảnh về tác giả, tác phẩm;

  • Bảng phân công nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp;

  • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà;

2. Đối với HS

  • SGK, SBT Ngữ văn 12;

  • Sách tham khảo, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học…

  • Bảng giao nhiệm vụ học tập đã chuẩn bị ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS hồi tưởng lại kiến thức nội dung bài học.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm, tham gia trò chơi Nhà thông thái.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS chia lớp thành 4 nhóm, tham gia trò chơi Vượt chướng ngại vật, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm nhanh.

- Các nhóm phải nhấn chuông giành quyền trả lời, nhóm nào trả lời được nhiều câu hỏi nhất sẽ giành chiến thắng.

- Thời gian: 5 phút.

- Hệ thống câu hỏi:

Câu 1: Lập luận trong văn bản nghị luận là gì?

A. Là sử dụng lí lẽ và bằng chứng thuyết phục người đọc về một vấn đề.

B. Là những ví dụ minh họa có liên quan đến vấn đề đang bàn luận để củng cố thêm cho lí lẽ của bài viết.

C. Là lí lẽ thuyết phục người đọc về một vấn đề trong đời sống xã hội.

D. Là những câu nói, châm ngôn của những người nổi tiếng, có uy tín về vấn đề đang được bàn luận.

Câu 2: Giá trị của văn bản nghị luận được quyết định bởi điều gì?

A. Bằng chứng mang tính xác thực, cấp thiết.

B. Ý nghĩa của vấn đề đặt ra (luận đề).

C. Nghệ thuật lập luận.

D. Luận đề và cách dùng lí lẽ, bằng chứng.

Câu 3: Đâu là những thao tác được sử dụng trong văn bản nghị luận?

A. Chứng minh, bác bỏ.

B. Chứng minh, bình luận, bác bỏ.

C. So sánh, tương phản.

D. Chứng minh, bình luận, bác bỏ, so sánh, giải thích, phân tích.

Câu 4: Thao tác chứng minh là gì?

A. Đánh giá về sự đúng – sai, hay – dở của vấn đề.

B. Dùng bằng chứng mới mẻ, sáng tạo để thuyết phục người đọc.

C. Dùng lí lẽ và bằng chứng giúp người đọc thấy rằng ý kiến được nêu là hoàn toàn có sơ sở, đáng tin cậy.

D. Cắt nghĩa về đối tượng một cách tổng quát nhất.

Câu 5: Thao tác bác bỏ là gì?

A. Chỉ ra sự sai lầm, phiến diện hoặc thiếu chính xác của một quan điểm, ý kiến, từ đó củng cố điều được người viết xem là lẽ phải, chân lí.

B. Chỉ ra điểm tương đồng hoặc khác biệt của đối tượng đang được nói đến với một đối tượng khác.

C. Chia tách đối tượng thành nhiều bộ phận để đánh giá, bàn luận.

D. Cắt nghĩa về đối tượng một cách tỉ mỉ, chi tiết.

Câu 6: Thao tác so sánh là gì?

A. Cắt nghĩa về đối tượng một cách tổng quát nhất.

B. Chia tách đối tượng thành nhiều bộ phận để đánh giá, bàn luận.

C. Đặt đối tượng này bên cạnh đối tượng khác để nhận ra điểm tương đồng và khác biệt giữa chúng, qua đó làm nổi bật nét đặc thù của đối tượng được bàn luận.

D. Đánh giá về sự đúng – sai, hay – dở của vấn đề.

Câu 7: Thao tác bình luận là gì?

A. Dùng lí lẽ và bằng chứng giúp người đọc thấy rằng ý kiến được nêu là hoàn toàn có sơ sở, đáng tin cậy.

B. Dùng bằng chứng mới mẻ, sáng tạo để thuyết phục người đọc.

C. Đặt đối tượng này bên cạnh đối tượng khác để nhận ra điểm tương đồng và khác biệt giữa chúng, qua đó làm nổi bật nét đặc thù của đối tượng được bàn luận.

-------------------

………….Còn tiếp …………..


=> Xem toàn bộ Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức

Từ khóa tìm kiếm:

Giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 kết nối tri thức, giáo án bài 3: Nhìn về vốn văn hoá dân dạy thêm Ngữ văn 12 KNTT, soạn giáo án dạy thêm bài 3: Nhìn về vốn văn hoá dân Ngữ văn 12 kết nối tri thức

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Xem thêm giáo án khác