Soạn giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 KNTT bài 1: Xuân Tóc Đỏ cứu quốc (Trích Số đỏ – Vũ Trọng Phụng)
Soạn chi tiết đầy đủ bài 1: Xuân Tóc Đỏ cứu quốc (Trích Số đỏ – Vũ Trọng Phụng) giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 kết nối tri thức. Bài soạn hay kết hợp nhiều ngữ liệu bài tập ngoài sgk giúp thầy cô ôn tập kiến thức bài học mới cho học sinh trong mỗi buổi học chiều hoặc buổi học 2. Tài liệu có file tải về, dễ dàng chỉnh sửa. Thầy cô kéo xuống tham khảo
Nội dung giáo án
BÀI 1: KHẢ NĂNG LỚN LAO CỦA TIỂU THUYẾT
ÔN TẬP VĂN BẢN 1: XUÂN TÓC ĐỎ CỨU QUỐC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Củng cố kiến thức đã học về tiểu thuyết.
Củng cố kiến thức đã học về văn bản Xuân Tóc Đỏ cứu quốc (ngôn ngữ, diễn biến tâm lí nhân vật, hành động nhân vật…).
Luyện tập theo văn bản Xuân Tóc Đỏ cứu quốc.
2. Năng lực
Năng lực chung
Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực đặc thù
Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của tiểu thuyết hiện đại như: ngôn ngữ, diễn biến tâm lí, hành động của nhân vật,… qua văn bản Xuân Tóc Đỏ cứu quốc.
Phân tích được đề tài, câu chuyện, sự kiện, nhân vật, các chi tiết tiêu biểu và mối quan hệ của chúng trong tính chỉnh thể của tác phẩm; phân tích và đánh giá được sự phù hợp của người kể chuyện, điểm nhìn trong việc thể hiện chủ đề của văn bản Xuân Tóc Đỏ cứu quốc.
Nhận biết được những đặc điểm cơ bản của phong cách hiện thực trong tiểu thuyết và trong sáng tác văn học nói chung.
3. Phẩm chất
Biết xây dựng các chuẩn mực giá trị trong cuộc sống.
Hiểu và đồng cảm với những nỗi buồn thể hiện nhân tính và khát vọng hướng đến sự hoàn thiện của con người.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
Giáo án;
SGK, SGV Ngữ văn 12;
Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
Tranh ảnh về tác giả, tác phẩm;
Bảng phân công nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp;
Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà;
2. Đối với HS
SGK, SBT Ngữ văn 12.
Sách tham khảo, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học…
Bảng giao nhiệm vụ học tập đã chuẩn bị ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS hồi tưởng lại kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS chơi trò chơi Vượt chướng ngại vật, trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm có liên quan đến thể loại tiểu thuyết.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS chia lớp thành 4 nhóm, tham gia trò chơi Vượt chướng ngại vật, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm nhanh.
- Đội nào trả lời được nhiều câu hỏi nhất sẽ giành chiến thắng.
- Thời gian: 5 phút.
- Hệ thống câu hỏi:
Câu 1: Đâu là định nghĩa đúng về thể loại tiểu thuyết?
A. Là loại tác phẩm tự sự có quy mô lớn, có khả năng thể hiện các nội dung đa dạng, bao quát một phạm vi hiện thực rộng lớn.
B. Là thể loại thơ Đường luật, phát triển mạnh mẽ ở giai đoạn cuối nền văn học trung đại.
C. Là thể loại văn xuôi tự sự, khởi phát từ nền văn học dân gian, được ông cha ta sáng tạo ra.
D. Là thể loại văn chính luận, tập trung vào những vấn đề như đạo vua tôi, lễ giáo phong kiến.
Câu 2: Tiểu thuyết dành sự chú ý đặc biệt cho vấn đề gì?
A. Những vấn đề lớn lao của đất nước.
B. Những vận động, biến đổi của lịch sử.
C. Đời tư hay số phận của con người cá nhân.
D. Tình cảm nam nữ, khát vọng hạnh phúc lứa đôi.
Câu 3: Tiểu thuyết phát triển theo nhiều hướng khác nhau tùy thuộc vào yếu tố nào?
A. Con người, xã hội.
B. Chính trị, quân sự, văn hóa,
C. Lịch sử, văn hóa, xã hội, thẩm mĩ.
D. Văn nghệ, kiến trúc, thiết chế xã hội.
Câu 4: Tiểu thuyết hiện đại có đặc điểm nào dưới đây?
A. Thể hiện tư duy truyền thống, kế thừa đặc điểm của tiểu thuyết cổ điển.
B. Thể hiện một cách tư duy mới, mang tính hiện đại về cuộc sống, phân biệt với tiểu thuyết cổ điển ra đời trước thời đại tư bản chủ nghĩa.
C. Tập trung vào những vấn đề lớn lao của vận mệnh dân tộc với lối tư duy mới mẻ, hiện đại hơn nhưng vẫn đan giữ những đặc điểm cốt yếu của tiểu thuyết cổ điển.
D. Thể hiện tư duy lối mòn, cũ kĩ, chưa thoát ra khỏi cái khuôn của tiểu thuyết cổ điển.
Câu 5: Tiểu thuyết hiện đại quan tâm đến những vấn đề nào trong cuộc sống?
A. Những vấn đề lớn lao liên quan đến vận mệnh dân tộc, những vấn đề của đời sống chính trị đang diễn ra.
B. Những vấn đề nhức nhối trong đời sống, mang tính phức tạp, không thể giải quyết.
C. Những vấn đề được bàn luận sôi nổi, gây nên sự tranh luận trong đời sống văn hóa, xã hội.
D. Nhìn cuộc sống từ góc độ đời tư, quan tâm đến cái thường ngày, cái đang diễn biến với cách tiếp cận gần gũi, không lí tưởng hóa hiện thực.
Câu 6: Nhân vật trong tiểu thuyết hiện đại có đặc điểm gì?
A. Được miêu tả chi tiết về ngoại hình, có tính cách riêng biệt nhưng tâm lí đơn giản, ít biến đổi.
B. Là “con người nếm trải”, không bất biến, có quá trình phát triển nhiều khi quanh co, phức tạp về tính cách, tâm lí.
C. Có sự biến đổi về tính cách theo hoàn cảnh sống, có tài năng, có nghị lực sống phi thường.
D. Là nhân vật điển hình cho một giai cấp, một tầng lớp cụ thể trong xã hội.
Câu 7: Kết cấu và ngôn ngữ của tiểu thuyết hiện đại có đặc điểm gì?
A. Kết cấu nhiều tầng lớp tuyến tính hoặc phi tuyến tính, có sự đan xen của nhiều bè ngôn ngữ, phản ánh sự tồn tại, xung đột thường xuyên giữa các ý thức xã hội.
B. Kết cấu theo tuyến tính, có sự đan xen của nhiều bè ngôn ngữ, phản ánh sự tồn tại của xã hội.
C. Kết cấu nhiều tầng lớp phi tuyến tính, có sự đan xen của nhiều nhất là hai bè ngôn ngữ, phản ánh sự tồn tại, xung đột của các ý thức xã hội.
D. Kết cấu nhiều tầng lớp tuyến tính, có sự đan xen của nhiều nhất là bốn bè ngôn ngữ, phản ánh sự tồn tại, xung đột của các ý thức xã hội.
Câu 8: Phong cách hiện thực là gì?
A. Là phong cách nghệ thuật chú trọng vào những măt đen tối của xã hội, những góc khuất trong nhân cách, đạo đức con người.
B. Là phong cách nghệ thuật chú trọng những khía cạnh lãng mạn của cuộc sống, những con người lí tưởng, hoàn hảo về nhân cách và tài năng.
C. Là phong cách nghệ thuật chú trọng thể hiện mối quan hệ giữa hoàn cảnh xã hội với những hình thành tính cách con người, quan tâm mô tả hiện thực cuộc sống, loại trừ sự “tô vẽ” hay lí tưởng hóa.
D. Là phong cách nghệ thuật tập trung vào những khía cạnh tích cực của cuộc sống, những khía cạnh nhân văn trong mối qan hệ giữa con người và con người.
Câu 9: Phong cách hiện thực được đặt trong tương quan so sánh, đối lập với phong cách nào?
A. Phong cách lãng mạn.
B. Phong cách trừu tượng.
C. Phong cách tối giản.
D. Phong cách siêu thực cổ điển.
Câu 10: Ai là nhà văn hiện thực trong số các nhà văn dưới đây?
A. Thạch Lam.
B. Xuân Diệu.
-------------------
………….Còn tiếp …………..
Giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 kết nối tri thức, giáo án bài 1: Xuân Tóc Đỏ cứu quốc (Trích dạy thêm Ngữ văn 12 KNTT, soạn giáo án dạy thêm bài 1: Xuân Tóc Đỏ cứu quốc (Trích Ngữ văn 12 kết nối tri thức
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác