Soạn giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 KNTT bài 2: Cảm hoài (Nỗi lòng – Đặng Dung)

Soạn chi tiết đầy đủ bài 2: Cảm hoài (Nỗi lòng – Đặng Dung) giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 kết nối tri thức. Bài soạn hay kết hợp nhiều ngữ liệu bài tập ngoài sgk giúp thầy cô ôn tập kiến thức bài học mới cho học sinh trong mỗi buổi học chiều hoặc buổi học 2. Tài liệu có file tải về, dễ dàng chỉnh sửa. Thầy cô kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Nội dung giáo án

ÔN TẬP VĂN BẢN 1: CẢM HOÀI 

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Củng cố kiến thức về văn bản Cảm hoài (tác giả, xuất xứ, nội dung, nghệ thuật…).

  • Củng cố kiến thức về đặc điểm của phong cách cổ điển qua bài thơ Cảm hoài.

  • Luyện tập theo văn bản Cảm hoài.

2. Năng lực

Năng lực chung

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.

  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực đặc thù

  • Nhận biết được một số đặc điểm cơ bản của phong cách cổ điển trong thơ.

  • Vận dụng được kinh nghiệm đọc, trải nghiệm về cuộc sống và kiến thức văn học để đánh giá, phê bình văn bản văn học, thể hiện được suy nghĩ, cảm xúc cá nhân về văn bản văn học.

3. Phẩm chất

  • Có thái độ ngưỡng mộ đối với những tấm gương sống đẹp vì đất nước, cộng đồng, vì nền nghệ thuật lớn hướng tới con người.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án; 

  • SGK, SGV Ngữ văn 12;

  • Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;

  • Tranh ảnh về tác giả, tác phẩm;

  • Bảng phân công nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp;

  • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà;

2. Đối với HS

  • SGK, SBT Ngữ văn 12;

  • Sách tham khảo, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học…

  • Bảng giao nhiệm vụ học tập đã chuẩn bị ở nhà.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS hồi tưởng lại kiến thức nội dung bài học.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS chơi trò chơi Nhà thông thái, trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS chia lớp thành 4 nhóm, tham gia trò chơi Nhà thông thái, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm nhanh.

- Đội nào trả lời được nhiều câu hỏi nhất sẽ giành chiến thắng.

- Thời gian: 5 phút.

- Hệ thống câu hỏi:

Câu 1: Đâu không phải là định nghĩa của biểu tượng trong văn học?

A. Hình ảnh mang tính ngụ ý, vượt lên chức năng miêu tả, tạo hình đơn giản.

B. Chứa đựng nhiều tầng nghĩa phong phú.

C. Gợi cảm nhận, suy tư về điều mang tính phổ quát.

D. Tái hiện chân thực hiện thực cuộc sống.

Câu 2: Quá trình hình thành biểu tượng bị chi phối bởi điều gì?

A. Các yếu tố tâm lí, văn hóa… của dân tộc và thời đại.

B. Yếu tố kinh tế, chính trị.

C. Yếu tố phong tục tập quán của dân tộc.

D. Bối cảnh lịch sử của dân tộc.

Câu 3: Yếu tố siêu thực trong thơ được biểu hiện như thế nào?

A. Những hình ảnh không có thực, tạo sự bí ẩn cho tác phẩm.

B. Những hình ảnh có vẻ kì lạ, gắn với nhau theo một logic khác thường, phần nào gây cho độc giả cảm giác khó hiểu.

C. Những hình ảnh hoang đường, kì ảo, được tạo nên từ trí tưởng tượng của nhà thơ.

D. Những hình ảnh chân thực, tái hiện lại hiện thực một cách 

Câu 4: Các nhà thơ siêu thực theo đuổi lối viết nào?

A. “Lối viết tự động”, để ngòi bút “buông” theo sự dẫn dắt của tiềm thức, giữa ảo giác và thực tế.

B. Lối viết hiện thực, tái hiện hiện thực cuộc sống một cách chân thực.

C. Lối viết tuân theo những quy phạm thể loại nghiêm ngặt.

D. Lối viết cổ điển, truyền thống, khuôn thước.

Câu 5: Yếu tố siêu thực đã xây dựng được thế giới thơ như thế nào?

A. Thế giới thơ có sự pha trộn giữa chiêm bao và tỉnh thức, giữa ảo giác và thực tế.

B. Thế giới thơ có sự pha trộn giữa quá khứ và hiện tại.

C. Thế giới thơ mang đậm màu sắc hiện thực.

D. Thế giới thơ hòa trộn giữa truyền thống và hiện đại.

Câu 6: Phong cách thơ cổ điển là gì?

A. Được hình thành từ thời hiện đại, mang nhiều nét truyền thống.

B. Được hình thành từ thời trung đại, chịu sự chi phối của một quan niệm về thế giới có tính đặc thù.

C. Xuất hiện trong sáng tác văn học từ thời cổ đại, gắn với chủ nghĩa lãng mạn.

D. Bao gồm hai khuynh hướng là khuynh hướng bi quan và khuynh hướng lạc quan.

Câu 7: Phong cách cổ điển không có đặc trưng cơ bản nào dưới đây?

A. Nghiêng về thể hiện những đề tài cao nhã.

B. Có cảm hứng đặc biệt với cái vĩnh hằng, bất biến.

C. Luôn hướng về những hình mẫu lí tưởng, tôn trọng tính quy phạm của cách tổ chức các yếu tố nghệ thuật.

D. Đề cao tính sáng tạo, trí tượng tượng, tính trữ tình, lãng mạn.

Câu 8: Phong cách lãng mạn được hình thành vào khoảng thời gian nào?

A. Khoảng nửa cuối thế kỉ XVIII và nửa đầu thế kỉ XX.

B. Khoảng nửa cuối thế kỉ XVII và nửa đầu thế kỉ XIX.

C. Khoảng nửa cuối thế kỉ XVIII và nửa đầu thế kỉ XIX.

D. Khoảng nửa cuối thế kỉ XIII và nửa đầu thế kỉ XIX.

Câu 9: Phong cách lãng mạn thường được đặt trong tương quan so sánh với phong cách nào?

A. Phong cách cổ điển.

B. Phong cách hậu hiện đại.

C. Phong cách hiện thực.

D. Phong cách hiện đại.

-------------------

………….Còn tiếp …………..


=> Xem toàn bộ Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức

Từ khóa tìm kiếm:

Giáo án dạy thêm Ngữ văn 12 kết nối tri thức, giáo án bài 2: Cảm hoài (Nỗi lòng – Đặng dạy thêm Ngữ văn 12 KNTT, soạn giáo án dạy thêm bài 2: Cảm hoài (Nỗi lòng – Đặng Ngữ văn 12 kết nối tri thức

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Xem thêm giáo án khác