Soạn giáo án Công nghệ 8 cánh diều Bài 16: Khái quát chung về thiết kế kĩ thuật

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Công nghệ 8 Bài 16: Khái quát chung về thiết kế kĩ thuật - sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

THÔNG TIN GIÁO ÁN

  • Giáo án word: Trình bày mạch lạc, chi tiết, rõ ràng
  • Giáo án điện tử: Sinh động, hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học cho học sinh
  • Giáo án word và PPT đồng bộ, thống nhất với nhau

Khi đặt nhận giáo án ngay và luôn:

  • Giáo án word: Nhận đủ cả năm
  • Giáo án điện tử: Nhận đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Nội dung giáo án

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

CHỦ ĐỀ 5. THIẾT KẾ KĨ THUẬT

BÀI 16: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ THIẾT KẾ KĨ THUẬT

(2 tiết)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức:

Sau bài học này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Trình bày được mục đích và vai trò của thiết kế kĩ thuật.
  • Kể tên được một số ngành nghề chính liên quan đến thiết kế.
  1. Năng lực

 Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng (năng lực công nghệ):

  • Trình bày được mục đích của thiết kế kĩ thuật.
  • Trình bày được vai trò của thiết kế kĩ thuật.
  • Kể tên được một ngành nghề chính liên quan đến thiết kế.
  • Hình thành phương pháp tự đọc hiểu tài liệu.
  1. Phẩm chất
  • Tích cực học tập, nghiên cứu, hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV:
  • Máy chiếu đa phương tiện hoặc màn hình ti vi.
  • Các hình ảnh về sản phẩm, đồ dùng liên quan đến thiết kế kĩ thuật (trong SGK và sưu tầm thêm trên Internet).
  • SGK và các tài liệu liên quan.
  1. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Tạo sự tò mò, hứng thú tìm hiểu những kiến thức mới của HS trong bài học.
  3. b) Nội dung: HS lắng nghe GV đặt vấn đề, suy nghĩ về câu hỏi mở đầu.
  4. c) Sản phẩm: HS bước đầu có hình dung về nội dung bài học.
  5. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV dẫn dắt HS: Xe đạp là phương tiện giao thông thông dụng, đặc biệt là phù hợp với lứa tuổi HS khi chưa đủ 18 tuổi.

- GV đặt câu hỏi: Theo em, để sản xuất được chiếc xe đạp như ở Hình 16.1 thì có cần thiết kế kĩ thuật không? Người thiết kế liên quan đến ngành nghề nào?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:

HS thảo luận, suy nghĩ câu trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:

GV gọi đại diện một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Đáp án:

+ Bất cứ một sản phẩm, đồ dùng nào cũng cần đến thiết kế kĩ thuật để có được sản phẩm mong muốn về hình thức cũng như tính năng sử dụng.

+ Để thiết kế được một chiếc xe đạp người thiết kế cần có những kiến thức về nguyên lí máy, sức bền vật liệu, thẩm mĩ… Vì vậy, ngành nghề chính liên quan đến thiết kế xe đạp là kĩ sư cơ khí.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:

- GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: Không chỉ xe đạp, các sản phẩm hiện nay đều cần có thiết kế kĩ thuật ví dụ như nhà ở, ô tô, xe máy… Vậy mục đích của thiết kế kĩ thuật là gì?Những ngành nghề nào liên quan đến thiết kế. Chúng ta cùng vào - Bài 16: Khái quát chung về thiết kế kĩ thuật.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
  2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về mục đích của thiết kế kĩ thuật
  3. a) Mục tiêu: HS trình bày được mục đích của thiết kế kĩ thuật.
  4. b) Nội dung: HS đọc nội dung mục I SGK trang 89 suy nghĩ trả lời các câu hỏi Khám phá trong mục.
  5. c) Sản phẩm: Mục đích của thiết kế kĩ thuật.
  6. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục I, quan sát Hình 16.2 và trả lời câu hỏi Khám phá tr.89 SGK:

Quan sát Hình 16.2 và cho biết: Người thiết kế đang thực hiện công việc gì? Mục đích của việc thiết kế này là gì?

- GV yêu cầu HS khái quát kiến thức về các công việc và mục đích của thiết kế kĩ thuật.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:

- HS quan sát hình, đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi GV đưa ra.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:

- GV mời đại diện 1 - 2 HS trả lời câu hỏi

+ Trong Hình 16.2, người thiết kế đang sử dụng phần mềm chuyên dụng trên máy tính để thiết kế ô tô.

+ Mục đích của việc thiết kế này là: Lập hồ sơ thiết kế chiếc ô tô gồm các bản vẽ kĩ thuật và thuyết minh có liên quan; Giúp cho nhà sản xuất trong chế tạo chiếc ô tô đáp ứng được các yêu cầu về tính năng sử dụng, chất lượng, thẩm mĩ…; Giúp cho các nhà chuyên môn và người sử dụng trong lắp ráp, vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa chiếc ô tô đó.

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:

- GV nêu nhận xét, tổng quát lại kiến thức về nội dung khái quát chung về mục đích của thiết kế kĩ thuật.

I. Mục đích của thiết kế kĩ thuật

- Thiết kế kĩ thuật gồm các công việc như:

+ Xác định hình dạng, kích thước;

+ Xác định vật liệu;

+ Tính toán các thông số kĩ thuật của máy móc, thiết bị, công trình…

- Thiết kế kĩ thuật nhằm mục đích:

+ Lập hồ sơ thiết kế gồm các bản vẽ kĩ thuật và thuyết minh có liên quan.

+ Giúp cho nhà sản xuất trong chế tạo, thi công để tạo ra sản phẩm đáp ứng được các yêu cầu về tính năng sử dụng, chất lượng, thẩm mĩ, chi phí sản xuất, an toàn cho người, bảo vệ môi trường,...

+ Giúp cho các nhà chuyên môn và người sử dụng trong lắp ráp, vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa sản phẩm.

  1. Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của thiết kế kĩ thuật
  2. a) Mục tiêu: HS trình bày và mô tả được vai trò của thiết kế kĩ thuật.
  3. b) Nội dung: HS đọc nội dung mục II SGK trang 90, suy nghĩ trả lời câu hỏi Khám phá trong mục.
  4. c) Sản phẩm: Vai trò của thiết kế kĩ thuật.
  5. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc mục II, quan sát Hình 16.3 và trả lời câu hỏi Khám phá tr.90 SGK:
Quan sát Hình 16.3 và cho biết:

1. Đặc điểm của ti vi qua các thời kì.

2. Thiết kế kĩ thuật đóng vai trò như thế nào trong sự phát triển của sản phẩm này.

3. Công nghệ đã thay đổi như thế nào?

Hình 16.3. Ti vi qua các thời kì

- GV yêu cầu HS khái quát kiến thức về vai trò của thiết kế kĩ thuật.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:

- HS quan sát hình, đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi của GV, Khám phá SGK trang 90.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:

- GV mời đại diện 1 - 2 HS trình bày câu hỏi của GV.

- HS trả lời câu hỏi mục Khám phá mục II SGK tr. 90:

1. Từ khi ra đời, ti vi đã trải qua nhiều thời kì, tuy nhiên theo Hình 16.3 chữ ta có thể liệt kê ti vi qua các thời kì sau:

+ Hình 16.3a ti vi đen trắng, rất dày và nặng.

+ Hình 16.3b ti vi màu, kích thước màn hình bị hạn chế, rất dày và nặng.

+ Hình 16.3c ti vi màu màn hình phẳng, mỏng và nhẹ, kích thước màn hình lớn, hình ảnh rất đẹp và thật.

2. Nhờ có thiết kế kĩ thuật, ti vi ngày càng phát triển, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng, sử dụng ngày càng tiện nghi, ví dụ như: từ màn hình đen trắng sang màn hình màu, từ kích thước màn hình bé đến kích thước màn hình lớn. từ trọng lượng rất nặng đến trọng lượng ngày càng nhẹ,...

3. Nhờ thiết kế kĩ thuật ứng dụng các công nghệ mới để ti vi phát triển, đồng thời cũng là nền tảng để phát triển công nghệ, ví dụ: công nghệ màn hình đen trắng sang màu; công nghệ điều khiển từ xa; công nghệ đèn điện tử cao áp nên kích thước màn hình nhỏ, ti vi rất dày và nặng sang màn hình đèn LED tạo ra màn hình ti vi mỏng và nhẹ, kích thước màn hình lớn; công nghệ tín hiệu tương tự hình ảnh bị nhiễu sang công nghệ số làm cho hình ảnh đẹp hơn và thật hơn.

- HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:

- GV nêu nhận xét, tổng quát lại kiến thức về vai trò của thiết kế kĩ thuật.

II. Vai trò của thiết kế kĩ thuật

1. Vai trò phát triển sản phẩm

- Thiết kế kĩ thuật thường gắn liền với phát triển sản phẩm: cho ra sản phẩm mới hoặc phát triển sản phẩm đã có nhằm đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao trong sản xuất và đời sống

→ Thúc đẩy xã hội phát triển, cuộc sống của con người ngày càng tiện nghi.

- Giá trị của sản phẩm phát triển qua thiết kế được thể hiện thông qua các yếu tố như: tăng tính năng sử dụng, giảm trọng lượng, tăng tuổi thọ, giảm giá thành, tính thẩm mĩ ngày càng cao.

2. Vai trò phát triển công nghệ

- Thiết kế kĩ thuật nhằm cải tiến sản phẩm đã có hoặc tạo ra sản phẩm mới là cơ sở, nền tảng để phát triển công nghệ.

→ Thúc đẩy công nghệ phát triển, tạo ra công nghệ mới có nhiều tình năng vượt trội hơn so với công nghệ trước đó.

Điện thoại qua các thời kì


=> Xem toàn bộ Giáo án Công nghệ 8 cánh diều

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án Công nghệ 8 cánh diều Bài 16 Khái quát chung về thiết kế kĩ thuật, Tải giáo án trọn bộ Công nghệ 8 cánh diều, Giáo án word Công nghệ 8 cánh diều Bài 16 Khái quát chung về thiết kế kĩ thuật

Xem thêm giáo án khác