Soạn giáo án Công nghệ 8 cánh diều Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Công nghệ 8 bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

CHỦ ĐỀ 1. VẼ KĨ THUẬT

BÀI 1: TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT

(2 tiết)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức:

Sau bài học này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Mô tả được tiêu chuẩn về khổ giấy, tỉ lệ, đường nét và ghi kích thước.
  1. Năng lực

 Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào hoạt động luyện tập, làm bài tập củng cố.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.

Năng lực riêng (năng lực công nghệ):

  • Vẽ được một số nét vẽ cơ bản gồm nét đậm, nét liền mảnh, nét đứt mảnh, nét gạch dài chấm mảnh.
  • Vẽ và ghi được kích thước của hình vẽ kĩ thuật.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ trong việc thực hiện các nội dung bài học.
  • Có ý thức vận dụng đúng các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV:
  • SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
  • Máy tính, máy chiếu để cung cấp thêm những hình ảnh minh họa cho bài học.
  1. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS học tập, xác định nhu cầu tìm hiểu các tiêu chuẩn cơ bản trình bày bản vẽ kĩ thuật.
  3. b) Nội dung: HS lắng nghe GV đặt vấn đề, suy nghĩ về câu hỏi mở đầu.
  4. c) Sản phẩm: HS bước đầu có hình dung về nội dung bài học.
  5. d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

GV đặt câu hỏi:

Theo em, bản vẽ kĩ thuật cần trình bày như thế nào để sử dụng được ở các nước khác nhau?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:

HS thảo luận, suy nghĩ câu trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:

GV gọi đại diện một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Đáp án: Bản vẽ kĩ thuật cần trình bày theo một tiêu chuẩn thống nhất về vẽ kĩ thuật.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:

- GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: Bản vẽ kĩ thuật là phương tiện trong lĩnh vực kĩ thuật và đã trở thành “ngôn ngữ” chung dùng cho kĩ thuật. Vì vậy, nó phải được xây dựng theo các quy tắc thống nhất được quy định trong các tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật. Chúng ta cùng vào - Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu về khổ giấy

  1. a) Mục tiêu: HS mô tả được các khổ giấy dùng để vẽ kĩ thuật.
  2. b) Nội dung: HS đọc nội dung mục I SGK trang 5, quan sát Bảng 1 SGK, suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV, Khám phá mục I SGK trang 5.
  3. c) Sản phẩm: HS ghi vào vở công dụng của khổ giấy, câu trả lời Khám phá mục I SGK trang 5.
  4. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục I SGK trang 5 và trả lời câu hỏi:

+ Khổ giấy dùng để làm gì?

- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục I, quan sát Bảng 1.1 SGK trang 5 và trả lời câu hỏi:

+ So sánh độ lớn giữa các khổ giấy vẽ.

+ Trình bày cách ghi nhớ kích thước các khổ giấy vẽ.

- GV cho HS quan sát khổ giấy A3, A4 và nhấn mạnh bản vẽ kĩ thuật phải được trình bày trên các khổ giấy vẽ.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:

- HS đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi của GV, Khám phá mục I SGK trang 5.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày về công dụng của khổ giấy.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi Khám phá.

+ So sánh các khổ giấy:

          ·     Khổ giá A4 có diện tích nhỏ nhất, khổ giấy A3 có diện tích lớn gấp đôi khổ A4.

          ·     Khổ A2 so với A3, A1 so với A2, A0 so với A1 cũng có tỉ lệ như vậy.

+ Cách ghi nhớ kích thước các khổ giấy vẽ:

          ·          Chiều dài khổ giấy A3 có độ lớn gấp hai lần chiều rộng của khổ A4.

          ·          Chiều rộng của khổ giấy A3 bằng chiều dài của khổ giấy A4.

          ·          Các khổ giấy A2 so với khổ giấy A3, A1 so với A2, A0 so với A1 cũng có quy luật như trên.

Hình 1

- HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:

- GV nêu nhận xét, tổng quát lại kiến thức về khổ giấy.

I. Khổ giấy

- Khổ giấy dùng để vẽ kĩ thuật bao gồm các khổ từ A0 đến A4.

  1. Hoạt động 2: Tìm hiểu về nét vẽ
  2. a) Mục tiêu: HS mô tả được các nét vẽ cơ bản dùng trong bản vẽ kĩ thuật.
  3. b) Nội dung: HS đọc nội dung mục II SGK trang 5,6, quan sát Hình 1.1 SGK, suy nghĩ trả lời các câu hỏi Khám phá trong mục.
  4. c) Sản phẩm: Những ghi chép của HS về công dụng của các nét vẽ trên bản vẽ kĩ thuật, câu trả lời các câu hỏi Khám phá mục II.
  5. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục II SGK trang 5, 6, quan sát Bảng 1.2 và trả lời câu hỏi:

+ Nêu công dụng của các nét vẽ trên bản vẽ?

- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời Khám phá mục II SGK trang 6:

+ Hình vẽ có những loại nét vẽ nào?

+ Các nét vẽ đó có cùng chiều rộng không?

- GV nhấn mạnh: Nét đậm thường có chiều rộng là 0,5mm, các nét mảnh có chiều rộng bằng 1/2 nét đậm.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:

- HS quan sát hình, đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi GV đưa ra, Khám phá mục II SGK trang 5, 6.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ, quan sát.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày công dụng của nét vẽ.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi Khám phá:

+ Hình vẽ có những loại nét vẽ là: nét liền đậm, nét liền mảnh, nét gạch dài – chấm – mảnh, nét liền mảnh.

+ Các nét vẽ không có cùng chiều rộng.

- HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:

- GV nêu nhận xét, tổng quát lại kiến thức về nét vẽ.

II. Nét vẽ

- Công dụng của các nét vẽ trên bản vẽ kĩ thuật:

+ Nét liền đậm: dùng khi biểu thị đường bao thấy, cạnh thấy.

+ Nét liền mảnh: dùng khi biểu thị đường kích thước, đường gióng kích thước...

+ Nét đứt mảnh: dùng khi biểu thị đường bao khuất, cạnh khuất.

+ Nét gạch chấm mảnh: dùng khi biểu thị đường tâm, đường trục đối xứng.

 

  1. Hoạt động 3: Tìm hiểu về tỉ lệ
  2. a) Mục tiêu: HS trình bày được các tỉ lệ dùng trong bản vẽ kĩ thuật.
  3. b) Nội dung: HS đọc nội dung, suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV, các câu hỏi Khám phá mục III SGK trang 6.
  4. c) Sản phẩm: HS nhận biết được tỉ lệ tiêu chuẩn dùng trên bản vẽ kĩ thuật, trả lời các câu hỏi Khám phá mục III SGK trang 6.
  5. d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục III SGK trang 6 và trả lời câu hỏi:

+ Tỉ lệ là gì?

+ Nêu quy định các tỉ lệ trên bản vẽ kĩ thuật.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi Khám phá mục III trang 6:

+ Vì sao phải sử dụng tỉ lệ khi lập bản vẽ kĩ thuật?

+ So sánh kích thước của bản vẽ và kích thước vật thể nếu bản vẽ sử dụng tỉ lệ 2:1.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:

- HS đọc thông tin SGK và thực hiện yêu cầu của GV.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:

 

III. Tỉ lệ

- Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước đo được trên hình biểu diễn với kích thước tương ứng đo trên vật thể.

- Quy định các tỉ lệ trên bản vẽ kĩ thuật:

+ Tỉ lệ thu nhỏ 1:2; 1:5;...

+ Tỉ lệ nguyên hình 1:1.

+ Tỉ lệ phóng to 2:1; 5:1;...

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án Công nghệ 8 cánh diều

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn

Tải giáo án:

THÔNG TIN GIÁO ÁN

  • Giáo án word: Trình bày mạch lạc, chi tiết, rõ ràng
  • Giáo án điện tử: Sinh động, hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học cho học sinh
  • Giáo án word và PPT đồng bộ, thống nhất với nhau

Khi đặt nhận giáo án ngay và luôn:

  • Giáo án word: Nhận đủ cả năm
  • Giáo án điện tử: Nhận kì I + 1/2 kì II
  • Phần còn lại được cập nhật liên tục đến 30/01 sẽ có đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Giải bài tập những môn khác