Soạn giáo án buổi 2 Toán 7 CTST Chương 8 Bài 2: tam giác bằng nhau
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án buổi 2 Toán 7 Chương 8 Bài 2: tam giác bằng nhau sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.
Nội dung giáo án
BÀI 2: TAM GIÁC BẰNG NHAU
- MỤC TIÊU
- Kiến thức, kĩ năng:
- Ôn lại và củng cố kiến thức về tam giác bằng nhau thông qua luyện tập các phiếu bài tập:
+ Từ hai tam giác bằng nhau, xác định các yếu tố cạnh, góc của tam giác.
+ Tìm hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh. Sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh để chứng minh.
+ Bổ sung thêm điều kiện để hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh hoặc góc – cạnh – góc.
+ Tìm hoặc chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh hoặc góc – cạnh – góc. Sử dụng trường hợp cạnh – góc – cạnh hoặc góc – cạnh – góc để chứng minh.
+ Sử dụng nhiều trường hợp bằng nhau của tam giác.
+ Chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau.
+ Sử dụng trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để chứng minh.
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
- Tư duy và lập luận toán học.
- Mô hình hóa toán học.
- Giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3.Về phẩm chất:
- Có ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- KHỞI ĐỘNG
- a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
- b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
- c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.
- d) Tổ chức hoạt động:
- GV đặt câu hỏi:
+ Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
+ Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập bài “Tam giác bằng nhau”.
- HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
- a. Mục tiêu: HS nhắc lại và hiểu được phần lý thuyết của bài. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
- b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
*Chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết cần ghi nhớ trong bài “Tam giác bằng nhau” trước khi thực hiện các phiếu bài tập. * Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. * Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày kết quả. * Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
|
1. Hai tam giác bằng nhau Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau. 2. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác + TH1: Cạnh – cạnh – cạnh (c.c.c): + TH2: cạnh - góc – cạnh (c.g.c) + TH3: góc – cạnh – góc (g.c.g)
3. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông + TH1: Hai cạnh góc vuông + TH2: Một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy + TH3: cạnh huyền và một góc nhọn
+ TH4: Cạnh huyền và một cạnh góc vuông |
- BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
- a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp trong bài “Tam giác bằng nhau” thông qua các phiếu bài tập.
- b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tập
- c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS.
- d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 DẠNG 1: Từ hai tam giác bằng nhau, xác định các yếu tố cạnh, góc của tam giác. Phương pháp giải: Căn cứ vào quy ước viết các đỉnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau theo đúng thứ tự, ta viết được các góc bằng nhau, các đoạn thẳng bằng nhau. Từ đó có thể tìm được độ dài đoạn thẳng, số đo góc chưa biết. Bài 1. Cho . a) Tìm cạnh tương ứng với cạnh . Tìm góc tưong ứng với góc . b) Tìm các cạnh bằng nhau, tìm các góc bằng nhau. c) Biết tam giác vuông tại . Tính số đo góc của tam giác . Bài 2. Cho . Tính chu vi của mỗi tam giác nói trên biết rằng , . Bài 3. Cho . Em có thể tìm được độ dài những cạnh nào và số đo các góc nào của ? Tìm độ dài những cạnh và số đo các góc đó. Bài 4. Cho . Tính chu vi mỗi tam giác đã cho. Bài 5. Cho (không có hai góc nào bằng nhau, không có hai cạnh nào bằng nhau) bằng một tam giác có ba đỉnh là . Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác, biết rằng: |
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.
Gợi ý đáp án:
DẠNG 1: Bài 1. a) Cạnh tương ứng với cạnh là cạnh . Góc tương ứng với góc là góc . b) Từ ta có: . c) Tam giác vuông tại nên . Mà . Do đó . Bài 2. Từ suy ra: . Chu vi là: . Chu vi là: . Bài 3. MN = 3 cm, NP = 5 cm, Bài 4. Chu vi mỗi tam giác là: 2 + 5 + 4 = 11 (cm) Bài 5. a) b) |
Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, cho học sinh nêu cách làm, GV đưa ra phương pháp giải và cho học sinh hoàn thành bài tập cá nhân và trình bày bảng.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 DẠNG 2: Tìm hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh. Sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh để chứng minh. Phương pháp giải: - Để chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh: + Ta xét hai tam giác. Tìm các cặp cạnh bằng nhau của hai tam giác. + Kết luận hai tam giác bằng nhau. Bài 1. Trong mỗi hình vẽ sau đây, có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao?
Bài 2. Cho góc , hai điểm lần lượt nằm trên hai cạnh sao cho . Điểm nằm trong góc sao cho (xem hình bên). Chứng minh rằng là tia phân giác của góc . Bài 3. Cho đoạn thẳng AB. Vẽ hai cung tròn tâm A và tâm B có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau tại điểm C nằm ngoài đoạn thẳng AB. Gọi M là trung điểm của AB. Chứng minh rằng . Bài 4. Cho tam giác ABC có AB = AC. Gọi M là trung điểm của BC. a) Chứng minh rằng b) Chứng minh rằng AM là tia phân giác của góc BAC. c) Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho DB = DC. Chứng minh rằng ba điểm A, M, D thẳng hàng. Bài 1.
Bài 2. Bài 3.
|
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.
Gợi ý đáp án:
Soạn giáo án buổi 2 Toán 7 chân trời Chương 8 Bài 2: tam giác bằng nhau, GA word buổi 2 Toán 7 ctst Chương 8 Bài 2: tam giác bằng nhau, giáo án buổi 2 Toán 7 chân trời sáng tạo Chương 8 Bài 2: tam giác bằng nhau
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác