Soạn giáo án buổi 2 Toán 7 CTST Chương 7 Bài 1: biểu thức số, biểu thức đại số

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án buổi 2 Toán 7 Chương 7 Bài 1: biểu thức số, biểu thức đại số sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Nội dung giáo án

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức, kĩ năng:

- Ôn lại và củng cố kiến thức về tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau, đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch thông qua luyện tập các phiếu bài tập.

 

  1. Năng lực
  2. Năng lực chung:
  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
  1. Năng lực riêng:
  • Tư duy và lập luận toán học.
  • Mô hình hóa toán học.
  • Giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.

3.Về phẩm chất:

  • Có ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
  • Tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh: Vở, nháp, bút.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
  3. b) Nội dung hoạt động: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
  4. c) Sản phẩm học tập: Kết quả câu trả lời của HS.
  5. d) Tổ chức hoạt động:

- GV đặt câu hỏi:

+ Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau?

+ Hãy phân biệt giữa tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch?

- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào nội dung ôn tập chương VI.

  1. BÀI TẬP LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
  2. a. Mục tiêu: HS luyện tập các bài tập chương VI thông qua các phiếu bài tập.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, thực hiện các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu bài tập
  4. c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS.
  5. d. Tổ chức thực hiện:

Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh làm bài theo nhóm bằng phương pháp khăn trải bàn.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

Bài 1. Tìm ba số x, y, z, biết:

Bài 2. Có thể lập được tỉ lệ thức từ các số sau đây không? Nếu được, hãy viết tất cả các tỉ lệ thức có thể lập được.

Bài 3. Tìm x, biết:

Bài 4. Tìm các số x, y, z biết

a)  và

b)   và

Bài 5. Một chiếc xe đạp và một chiếc xe máy cùng một lúc đi từ A đến B. Vận tốc của xe máy lớn hơn vận tốc của xe đạp là 18 km/h nên khi xe máy đến B thì xe đạp mới đến C (C nằm giữa A và B). Quãng đường CB bằng 0,6 lần quãng đường AB. Tính vận tốc của mỗi xe.

Bài 6. Một công ty xây dựng dự định giao cho một nhóm gồm 48 công nhân thực hiện một công việc trong 12 ngày. Tuy nhiên, khi bắt đầu công việc thì một số công nhân bị điều động đi làm việc khác, do đó thời gian làm việc thực tế của nhóm công nhân còn lại kéo dài thêm 6 ngày so với dự kiến. Hỏi số công nhân bị điều động đi làm việc khác là bao nhiêu? Giả sử năng suất lao động của mỗi công nhân là như nhau.

Bài 7.

Cho các số a, b, c thỏa mãn . Chứng rỏ rằng:

- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ, thảo luận, tìm ra câu trả lời.

- GV cho đại diện các nhóm trình bày, chốt đáp án đúng và lưu ý lỗi sai.

Gợi ý đáp án:

Bài 1. Ta có 2x = 3y; 5y = 7z hay

Suy ra

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Do đó x = 2 . 21 = 42; y = 2 . 14 = 28; z = 2 . 10 = 20.

Vậy x = 42; y = 28; z = 20.

Bài 2.

Từ bốn số đã cho ta có đẳng thức: ( –49).4 = ( –28).7

Từ đẳng thức này ta lập được bốn tỉ lệ thức sau:

Bài 3.

Suy ra x = 15.

Bài 4.

a)

Suy ra x = 66, y = 55.

b) x =9 ; y= 10; z= 19

Bài 5.

Ta có quãng đường CB bằng 0,6 lần quãng đường AB nên quãng đường AC bằng 0,4 lần quãng đường AB.

Gọi vận tốc của xe đạp, xe máy lần lượt là v1 (km/h), v2 (km/h).

Do cùng một thời gian thì vận tốc và quãng đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên

 hay .

Mặt khác, ta có

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

Do đó:

Vậy vận tốc của xe đạp, xe máy lần lượt là: 12 km/h; 30 km/h.

Bài 6.

Gọi x (công nhân) là số công nhân thực hiện công việc dự định ban đầu.

Thời gian thực tế đội công nhân đó hoàn thiện công việc là: 12 + 6 = 18 (ngày).

Vì số công nhân và thời gian thực hiện công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên 18x = 48 . 12 = 576.

Suy ra x = 576 : 18 = 32.

Do đó có 32 công nhân thực hiện công việc dự định ban đầu nên số công nhân bị điều động đi làm việc khác là:

48 – 32 = 16 (công nhân).

Vậy số công nhân bị điều động đi làm việc khác là 16 công nhân.

Bài 7.

Ta có:

Suy ra

 hay c – a = –2(a – b) = –2(b – c).

Do đó

Vậy

 


=> Xem toàn bộ Giáo án buổi 2 Toán 7 CTST

Từ khóa tìm kiếm:

Soạn giáo án buổi 2 Toán 7 chân trời Chương 7 Bài 1: biểu thức số, biểu, GA word buổi 2 Toán 7 ctst Chương 7 Bài 1: biểu thức số, biểu, giáo án buổi 2 Toán 7 chân trời sáng tạo Chương 7 Bài 1: biểu thức số, biểu

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Xem thêm giáo án khác

GIÁO ÁN WORD LỚP 7 MỚI SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 7 MỚI SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO