Giải toán lớp 4 tuần 20 luyện tập 1


1. a) $\frac{9}{7}$ đọc là chín phần bảy.

$\frac{3}{17}$ đọc là ba phần mười bảy.

$\frac{45}{101}$ đọc là bốn mươi lăm phần một trăm linh một.

b) $\frac{57}{91}$  ;  $\frac{69}{23}$

2. 

Toán lớp 4: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 20 luyện tập 1

3.

a) $\frac{0}{7}$; $\frac{1}{7}$; $\frac{2}{7}$; $\frac{3}{7}$; $\frac{4}{7}$; $\frac{5}{7}$; $\frac{6}{7}$

b) $\frac{1}{1}$; $\frac{2}{2}$; $\frac{3}{3}$; $\frac{4}{4}$

4.

Phân sốTử sốMẫu số
$\frac{9}{91}$991
$\frac{112}{101}$112101
$\frac{0}{2010}$02010

 

Phân sốTử sốMẫu số
$\frac{111}{333}$111333
$\frac{203}{209}$203209
$\frac{213}{505}$213505

5. a) Đ           b) S             c) Đ

   d) Đ            e) S             f) S

6. Vì 4 = 0 +4 = 1 + 3 = 2 + 2 nên các phân số có tổng tử số và mẫu số bằng 4 là:

$\frac{0}{4}$; $\frac{1}{3}$; $\frac{2}{2}$; $\frac{3}{1}$. Được đọc là: Không phần bốn; một phần ba; hai phần hai; ba phần một.

7. a) $\frac{15}{15}$; $\frac{14}{15}$; $\frac{9}{15}$; $\frac{15}{14}$; $\frac{14}{14}$; $\frac{9}{14}$; $\frac{15}{9}$; $\frac{14}{9}$; $\frac{9}{9}$

b) Phân số nhỏ hơn 1 là: $\frac{9}{15}$; $\frac{14}{15}$; $\frac{9}{14}$

Phân số lớn hơn 1 là: $\frac{15}{9}$; $\frac{14}{9}$; $\frac{15}{14}$

Phân số bằng 1 là: $\frac{15}{15}$; $\frac{9}{9}$; $\frac{14}{14}$.


Giải những bài tập khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác