Toán lớp 4: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 35 luyện tập 1

Hướng dẫn giải toán cơ bản cơ bản và nâng cao lớp 4 học kì 2. Theo đó, mỗi tuần các bạn sẽ có hai bài luyện tập (1 + 2) để thực hành. Thông qua các bài luyện tập nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu củng cố, rèn luyện kiến thức và kĩ năng thực hành trong mỗi tuần học. Chúc các bạn học tốt với tech12h.

Luyện tập 1

1. Lớp 4A và lớp 4B quyên góp được 135 quyển vở. Tính số vở mỗi lớp quyên góp, biết rằng số vở lớp 4A quyên góp bằng $\frac{4}{5}$ số vở lớp 4B quyên góp.

Bài giải

Ta có số vở lớp 4A quyên góp bằng $\frac{4}{5}$ số vở lớp 4B quyên góp nên tổng số phần bằng nhau là:

4 + 5 = 9 (phần)

Số vở lớp 4B quyên góp được là:

135 : 9 x 5 = 75 (quyển)

Số vở lớp 4A quyên góp được là: 135 - 75 = 60 (quyển)

Đáp số: lớp 4A là 60 (quyển); lớp 4B là 75 (quyển)

2. Bà hơn cháu 56 tuổi. Tuổi bà gấp 8 lần tuổi cháu. Tính tuổi bà, tuổi cháu.

Bài giải

Tuổi của cháu hiện nay là:

56 : (8 - 1) x 1 = 8 (tuổi)

Tuổi bà gấp 8 lần tuổi cháu:

8 x 8 = 64 (tuổi)

Đáp số: cháu 8 (tuổi); bà 64 (tuổi)

3. Tính:

a) $\frac{2}{3}$ + $\frac{3}{5}$ = $\frac{2\times 5}{15}$ + $\frac{3\times3}{15}$ = $\frac{10}{15}$ + $\frac{9}{15}$ = $\frac{19}{15}$

b) $\frac{5}{7}$ - $\frac{1}{4}$ = $\frac{5\times4}{28}$ - $\frac{1\times7}{28}$ = $\frac{20}{28}$ - $\frac{7}{28}$ = $\frac{13}{28}$

c) $\frac{5}{6}$ x $\frac{3}{8}$ =$\frac{5\times 3}{6\times 8}$ = $\frac{15}{48}$ = $\frac{5}{16}$

d) $\frac{4}{7}$ : $\frac{8}{9}$ = $\frac{4}{7}$ x $\frac{9}{8}$ = $\frac{4\times 9}{7\times 8}$ = $\frac{36}{56}$ = $\frac{9}{14}$

4. Tìm x:

a) x - $\frac{1}{4}$ = $\frac{7}{8}$

=> x = $\frac{7}{8}$ + $\frac{1}{4}$

=> x = $\frac{7\times4}{32}$ + $\frac{1\times8}{32}$

=> x = $\frac{28}{32}$ + $\frac{8}{32}$

=> x = $\frac{36}{32}$ = $\frac{9}{8}$

b) x $\times $ $\frac{3}{5}$ = 2

=> x = 2 : $\frac{3}{5}$

=> x = $\frac{10}{3}$

5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

 Trung bình cộng của hai số là số lớn nhất có hai chữ số. Biết số thứ nhất bằng $\frac{4}{5}$ số thứ hai.

a) Số lớn là:

A. 44

B. 55

C. 88

D. 110

Đáp án: D

b) Số bé là:

A. 110

B. 88

C. 55

D 44

Đáp án: B

6. Tìm x:

a) x - $\frac{2}{7}$ = $\frac{4}{5}$ x $\frac{15}{24}$

=> x - $\frac{2}{7}$ = $\frac{1}{2}$

=> x = $\frac{1}{2}$ + $\frac{2}{7}$

=> x = $\frac{1\times7}{14}$ + $\frac{2\times2}{14}$ = $\frac{7}{14}$ + $\frac{4}{14}$

=> x = $\frac{11}{14}$

b) x : $\frac{2}{7}$ = $\frac{9}{8}$ - $\frac{15}{16}$

=> x = ($\frac{9}{8}$ - $\frac{15}{16}$) x $\frac{2}{7}$

=> x = $\frac{3}{56}$

7. Bố hơn con 32 tuổi. Cách đây 2 năm tuổi bố gấp 5 lần tuổi con. Tính tuổi bố và tuổi con hiện nay.

Bài giải

Hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 1 = 4 (phần)

Tuổi bố 2 năm trước là: 32 : 4 x 5 = 40 (tuổi)

Tuổi bố hiện tại là: 40 + 2 = 42 (tuổi)

Tuổi con là: 42 - 32 = 10 (tuổi)

Đáp số: bố 42 (tuổi); con 10 (tuổi)

Từ khóa tìm kiếm: toán cơ bản và nâng cao lớp 4, giải toán lớp 4, toán nâng cao lớp 4, toán 4 nâng cao tuần 35

Bình luận

Giải bài tập những môn khác