Toán lớp 4: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 29 luyện tập 2
Hướng dẫn giải toán cơ bản cơ bản và nâng cao lớp 4 học kì 2. Theo đó, mỗi tuần các bạn sẽ có hai bài luyện tập (1 + 2) để thực hành. Thông qua các bài luyện tập nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu củng cố, rèn luyện kiến thức và kĩ năng thực hành trong mỗi tuần học. Chúc các bạn học tốt với tech12h.
Luyện tập 2
8. Viết số thích hợp vào ô trống:
Hiệu của hai số | 105 | 128 | 345 |
Tỉ số của hai số | $\frac{2}{5}$ | $\frac{5}{7}$ | $\frac{9}{4}$ |
Số bé | 70 | 320 | 276 |
Số lớn | 175 | 448 | 621 |
9. Số thứ hai lớn hơn số thứ nhất là 72. Nếu số thứ nhất gấp lên 7 lần thì được số thứ 2. Tìm hai số đó.
Đáp số: 12 và 84
10. Đặt đề toán theo tóm tắt sau và giải bài toán đó:
- Đặt đề toán: Một cửa hàng bán gạo tẻ và gạo nếp, biết rằng số gạo nếp bằng $\frac{3}{5}$ số gạo tẻ và gạo tẻ nhiều hơn gạo nếp là 450kg. Tính số gạo nếp và gạo tẻ của cửa hàng đó.
- Đáp số: Gạo tẻ : 1125kg
Gạo nếp : 675kg
11. Đếm ở 5 túi cam và 7 túi quýt có tất cả 108 quả, biết rằng số quả ở mỗi túi bằng nhau. Hỏi có bao nhiêu quả cam, bao nhiêu quả quýt?
Đáp số: 45 quả cam và 63 quả quýt
12. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Bài toán: Kho A nhiều hơn kho B là 40 tạ thóc. Tìm số thóc ở mỗi kho, biết rằng số thóc ở kho A bằng $\frac{5}{3}$ số thóc ở kho B.
Bài giải
A. Hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 3 = 2 (phần)
Giá trị của một phần là: 40 : 2 = 20 (tạ)
Kho A có số thóc là: 20 x 5 = 100 (tạ)
Kho B có số thóc là: 20 x 3 = 60 (tạ)
Đáp số: Kho A : 100 tạ thóc
Kho B : 60 tạ thóc
-> Đ
B. Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 3 = 8
Giá trị của một phần là: 40 : 8 = (tạ)
Kho A có số thóc là: 5 x 5 = 25 (tạ)
Kho B có số thóc là: 5 x 3 = 15 (tạ)
Đáp số: Kho A : 25 tạ thóc
Kho B : 15 tạ thóc
-> S
13. Nam và Hà có 98 viên bi, biết $\frac{1}{4}$ số bi của Nam bằng $\frac{1}{3}$ số bi của Hà. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?
Bài giải
Theo đề bài ta có Nam có 4 phần, Hà có 3 phần
Nên tổng số phần là 4 + 3 = 7 (phần)
Số viên bi của Nam là: (98 : 7) X 4 = 56 (viên)
Số viên bi của Hà là: 98 - 56 = 42 (viên)
Đáp số: Nam có 56 viên bi; Hà có 42 viên bi
14. Hiệu của hai số là 735. Nếu bớt ở số trừ đi 18 đơn vị thì số trừ bằng $\frac{5}{8}$ số bị trừ. Tìm số bị trừ và số trừ trong phép trừ đó.
Bài giải
Nếu bớt ở số trừ đi 18 đơn vị thì hiệu tăng thêm 18 đơn vị, khi đó hiệu của hai số đó là: 735 + 18 = 753
Sau khi bớt, số trừ bằng $\frac{5}{8}$ số bị trừ nên ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là: 8 - 5 = 3 (phần)
Số trừ sau khi bớt là: 753 : 3 x 5 = 1255
Số trừ cần tìm là: 1255 + 18 = 1273
Số bị trừ cần tìm là: 1273 + 735 = 2008
Đáp số: Số trừ: 1273 ; Số bị trừ: 2008
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 KNTT
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 1 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 2 KNTT
Giải toán 4 KNTT
Giải toán 4 tập 1 KNTT
Giải toán 4 tập 2 KNTT
Giải đạo đức 4 KNTT
Giải lịch sử và địa lí 4 KNTT
Giải khoa học 4 KNTT
Giải công nghệ 4 KNTT
Giải tin học 4 KNTT
Giải âm nhạc 4 KNTT
Giải mĩ thuật 4 KNTT
Giải HĐTN 4 KNTT
Giải sgk lớp 4 CTST
Giải tiếng việt 4 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 1 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 2 CTST
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 CTST
Giải toán 4 CTST
Giải toán 4 tập 1 CTST
Giải toán 4 tập 2 CTST
Giải đạo đức 4 CTST
Giải khoa học 4 CTST
Giải lịch sử và địa lí 4 CTST
Giải công nghệ 4 CTST
Giải tin học 4 CTST
Giải âm nhạc 4 CTST
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 1
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 2
Giải HĐTN 4 CTST bản 1
Giải HĐTN 4 CTST bản 2
Bình luận