Toán lớp 4: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 33 luyện tập 1
Hướng dẫn giải toán cơ bản cơ bản và nâng cao lớp 4 học kì 2. Theo đó, mỗi tuần các bạn sẽ có hai bài luyện tập (1 + 2) để thực hành. Thông qua các bài luyện tập nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu củng cố, rèn luyện kiến thức và kĩ năng thực hành trong mỗi tuần học. Chúc các bạn học tốt với tech12h.
Luyện tập 1
1. Tính:
a) $\frac{3}{4}$ x $\frac{7}{5}$ = $\frac{3\times5}{20}$ x $\frac{7\times4}{20}$ = $\frac{21}{20}$
b) $\frac{7}{5}$ x $\frac{3}{4}$ = $\frac{7\times4}{3\times5}$ = $\frac{21}{20}$
c) $\frac{5}{9}$ x 4 = $\frac{5}{9}$ x $\frac{4}{1}$ = $\frac{20}{9}$
d) $\frac{20}{9}$ : $\frac{5}{9}$ = $\frac{20 : 5}{9 : 9}$ = $\frac{4}{1}$ = 4
e) 3 x $\frac{6}{11}$ = $\frac{3}{1}$ x $\frac{6}{11}$ = $\frac{18}{11}$
f) $\frac{18}{11}$ : 3 = $\frac{18}{11}$ : $\frac{3}{1}$ = $\frac{6}{11}$
2. Tìm x:
a)$\frac{5}{6}$ $\times $ x = $\frac{4}{7}$
=> $x$ = $\frac{4}{7}$ : $\frac{5}{6}$
=> $x$ = $\frac{4}{7}$ x $\frac{6}{5}$ = $\frac{4\times5}{35}$ x $\frac{6\times7}{35}$ = $\frac{24}{35}$
b) x : $\frac{3}{5}$ = 4
=> $x$ = 4 $\times $ $\frac{3}{5}$
=> $x$ = $\frac{4\times3}{5}$ = $\frac{12}{5}$
c) $\frac{5}{9}$ : $x$ = $\frac{7}{8}$
=> $x$ = $\frac{5}{9}$ : $\frac{7}{8}$
=> $x$ = $\frac{40}{63}$ : $\frac{63}{63}$
=> $x$ = $\frac{40}{63}$ : 1
=> $x$ = $\frac{40}{63}$
3. Tính:
a) $\frac{1}{2}$ +$\frac{4}{3}$ - $\frac{5}{6}$
= ($\frac{1}{2}$ +$\frac{4}{3}$) - $\frac{5}{6}$
= $\frac{11}{6}$ - $\frac{5}{6}$
= $\frac{6}{6}$
= 1
b) ($\frac{5}{6}$ + $\frac{3}{8}$) x $\frac{2}{7}$
= $\frac{29}{24}$ x $\frac{2}{7}$
= $\frac{29\times7}{168}$ x $\frac{2\times24}{168}$
= $\frac{29}{84}$
c) ($\frac{7}{6}$ - $\frac{3}{4}$) : $\frac{3}{5}$
= $\frac{5}{12}$ : $\frac{3}{5}$
= $\frac{25}{36}$
d) $\frac{6}{7}$ x $\frac{2}{3}$ : $\frac{5}{7}$
= ($\frac{6}{7}$ x $\frac{2}{3}$) : $\frac{5}{7}$
= $\frac{4}{7}$ : $\frac{5}{7}$
= $\frac{4}{5}$
4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một cửa hàng có 8 tạ gạo, đã bán $\frac{3}{5}$ số gạo đó. Số gạo còn lại được chia đều ra các bao, mỗi bao đựng $\frac{2}{5}$ tạ gạo. Số bao gạo là:
A. 4 bao B. 6 bao
C. 8 bao D. 12 bao
Đáp án: C
5. Tính:
a) $\frac{4\times 5\times 6\times 7}{5\times 6\times 7\times 8}$
= $\frac{840}{1680}$
= $\frac{840 : 840}{1680 : 840}$
= $\frac{1}{2}$
b) $\frac{9}{5}$ : $\frac{7}{4}$ + $\frac{3}{4}$ x $\frac{8}{7}$
= ($\frac{9}{5}$ : $\frac{7}{4}$) + ($\frac{3}{4}$ x $\frac{8}{7}$)
= $\frac{36}{35}$ + $\frac{6}{7}$
= $\frac{66}{35}$
6. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Số thích hợp viết vào ô trống để $\frac{9}{14}$ : $\frac{.....}{7}$ = $\frac{1}{8}$ là:
A. 98 B. 63 C. 36 D. 4
Đáp án: C
7. Một tấm tôn hình chữ nhật có chiều rộng $\frac{3}{4}$m, chiều dài hơn chiều rộng $\frac{2}{5}$m. Người ta đã dùng hết $\frac{3}{5}$ diện tích tâm tôn đó. Tính diện tích miếng tôn còn lại.
Bài giải
Diện tích miếng tôn ban đầu là:
$\frac{3}{4}$ x $\frac{2}{5}$ = $\frac{3}{10}$ ($m^{2}$)
Diện tích miếng tôn còn lại:
$\frac{3}{10}$ - ($\frac{3}{10}$ x $\frac{3}{5}$) = $\frac{3}{25}$ ($m^{2}$)
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 KNTT
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 1 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 2 KNTT
Giải toán 4 KNTT
Giải toán 4 tập 1 KNTT
Giải toán 4 tập 2 KNTT
Giải đạo đức 4 KNTT
Giải lịch sử và địa lí 4 KNTT
Giải khoa học 4 KNTT
Giải công nghệ 4 KNTT
Giải tin học 4 KNTT
Giải âm nhạc 4 KNTT
Giải mĩ thuật 4 KNTT
Giải HĐTN 4 KNTT
Giải sgk lớp 4 CTST
Giải tiếng việt 4 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 1 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 2 CTST
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 CTST
Giải toán 4 CTST
Giải toán 4 tập 1 CTST
Giải toán 4 tập 2 CTST
Giải đạo đức 4 CTST
Giải khoa học 4 CTST
Giải lịch sử và địa lí 4 CTST
Giải công nghệ 4 CTST
Giải tin học 4 CTST
Giải âm nhạc 4 CTST
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 1
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 2
Giải HĐTN 4 CTST bản 1
Giải HĐTN 4 CTST bản 2
Bình luận