Toán lớp 4: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 30 luyện tập 1

Hướng dẫn giải toán cơ bản cơ bản và nâng cao lớp 4 học kì 2. Theo đó, mỗi tuần các bạn sẽ có hai bài luyện tập (1 + 2) để thực hành. Thông qua các bài luyện tập nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu củng cố, rèn luyện kiến thức và kĩ năng thực hành trong mỗi tuần học. Chúc các bạn học tốt với tech12h.

Luyện tập 1

1. Tính:

a) $\frac{7}{9}$ - $\frac{4}{7}$ = $\frac{13}{63}$

b) $\frac{15}{16}$ x $\frac{2}{5}$ =$\frac{3}{8}$

c) $\frac{3}{8}$ + $\frac{5}{8}$ : $\frac{7}{8}$ =$\frac{61}{56}$

2. Một hình bình hành có chiều dài bằng $\frac{3}{5}$ độ dài đáy. Tính diện tích hình bình hành đó biết độ dài đáy của hình bình hành là 15cm.

Bài giải

Chiều cao của mảnh đất là: 15 x $\frac{3}{5}$ = 9 (cm)

Diện tích của mảnh vườn đó là: 15 x 9 = 135 ($cm^{2}$)

Đáp số: 135 ($cm^{2}$)

3. Nối mỗi độ dài 1dm, 1cm, 1mm trên bản đồ tỉ lệ 1 : 3000 với độ dài thật tương ứng.

Toán lớp 4: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 30 luyện tập 1

Đáp án:

Toán lớp 4: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 30 luyện tập 1

4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Tỉ lệ bản đồ1 : 6001 : 80001 : 40 000
Độ dài thu nhỏ3dm15mm20cm
Độ dài thật 1800dm120 000mm800 000cm

5. Mẹ hơn con 28 tuổi, tuổi con bằng $\frac{2}{9}$ tuổi mẹ. Tính tuổi con và tuổi mẹ.

Bài giải

Tuổi của con hiện nay là: 28 : (9 - 2) x 2 = 8 (tuổi)

Tuổi của mẹ hiện nay là: 28 + 8 = 36 (tuổi)

Đáp số: Con 8 (tuổi) ; Mẹ 36 (tuổi)

6. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 000, quãng đường từ A đến B đo được 25cm. Độ dài thật của quãng đường từ A đến B là:

a) 1000 000cm  S

b) 25 000 000cm  Đ

c) 25 000m  S

d) 250km  Đ

7. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 800 000, khoảng cách từ M đến N đo được 15cm. Độ dài thật trên khoảng cách từ M đến N là bao nhiêu ki-lô-mét?

Bài giải

Khoảng cách từ M đến N ngoài thực tế là:

15 x 800 000 = 12000 000 (cm) = 120 (km)

Đáp số: 120 (km)

 

Từ khóa tìm kiếm: toán cơ bản và nâng cao lớp 4, giải toán lớp 4, toán nâng cao lớp 4, toán 4 nâng cao tuần 30

Bình luận

Giải bài tập những môn khác