Biều đồ đoạn thẳng ở Hình 13 biểu diễn dân số thế giới cuối các năm 1959, 1969, 1979, 1989, 1999, 2009, 2019.
Bài 10. Biều đồ đoạn thẳng ở Hình 13 biểu diễn dân số thế giới cuối các năm 1959, 1969, 1979, 1989, 1999, 2009, 2019.
a) Lập bảng số liệu thống kê dân số thế giới cuối các năm 1959, 1969, 1979, 1989, 1999, 2009, 2019 theo mẫu sau:
Cuối năm | 1959 | 1969 | 1979 | 1989 | 1999 | 2009 | 2019 |
Dân số (tỉ người) | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
b) Tính số người tăng lên trên thế giới trong mỗi thập kỉ: 1960 - 1969; 1970 - 199; 1980 - 1989; 1990 - 1999; 2000 - 2009; 2010 - 2019.
c) Trong các thập kỉ trên, dân số thế giới trong thập kỉ nào nhiều nhất? Ít nhất?
d) Dựa vào biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 13, nêu nhận xét về dân số thế giới sau mỗi thập kỉ.
a) Ta có bảng số liệu sau:
Cuối năm | 1959 | 1969 | 1979 | 1989 | 1999 | 2009 | 2019 |
Dân số (tỉ người) | 2.93 | 3.63 | 4.38 | 5.24 | 6 | 6.87 | 7.71 |
b) Số người tăng lên trên thế giới trong môi thập kỉ 1960 - 1969; 1970 - 199; 1980 - 1989; 1990 - 1999; 2000 - 2009; 2010 - 2019 lần lượt là: 0.75; 0.86; 0.76; 0.87; 0.84 (tỉ người).
c) Trong các thập kỉ trên, dân số tăng nhiều nhất ở thập kỉ 2000 - 2009 và tăng ít nhất trong thập kỉ 1960 - 1969.
d) Dựa vào biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 13, ta thấy dân số thế giới sau mỗi thập kỉ đều tăng.
Xem toàn bộ: Giải SBT toán 7 Cánh diều bài 3 Biểu đồ đoạn thẳng
Bình luận