Trình bày thông tin về thành phần dinh dưỡng có trong sản phẩm được mô tả ở Hình 33.6 ....
Luyện tập:
1. Trình bày thông tin về thành phần dinh dưỡng có trong sản phẩm được mô tả ở Hình 33.6.
2. Xác định thành phần dinh dưỡng, cách sử dụng, ngày sản xuất, hạn sử dụng, ... của một số sản phẩm đóng gói, đồ hộp ở gia đình em.
1) Trong 300g sản phẩm có 358 Cal, 5% chất béo tổng, 50mg cholesterol, 300mg natri, 10g carbohydrate (trong đò có 2g chất xơ và 3g đường), 10% protein, cùng với một số vitamin và chất khoáng.
2) Thông tin dinh dưỡng của sữa tươi có đường Vinamilk 110ml:
- Giá trị dinh dưỡng trong 100ml: 75,1kcal; 3,5g chất béo; 3g protein; 7,9g carbohydrate; 250IU vitamin A; 165IU vitamin D3; 110mg calcium; 90mg phosphorus; 7,6mg selenium.
- Cách sử dụng: sử dụng ngay khi mở, ngon hơn khi uống lạnh.
- Hạn sử dụng: 6 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thực hiện điều tra thực trạng an toàn vệ sinh thực phẩm tại địa phương và một số bệnh về đường tiêu hóa
a) Mục tiêu
- Xác định được một số vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm tại địa phương: thực trạng, giải pháp, ...
- Xác định được một số bệnh về đường tiêu hoá trong trường học hoặc tại địa phương.
b) Sản phẩm dự kiến: bằng tổng hợp, tranh, ảnh, phim tài liệu, ... về kết quả điều tra thực trạng an toàn vệ sinh thực phẩm và một số bệnh về đường tiêu hoá.
c) Thực hiện dự án: Học sinh sử dụng phiếu điều tra theo mẫu để thực hiện dự án.
(Học sinh tham khảo kết quả sau)
PHIẾU ĐIỀU TRA VỀ THỰC TRẠNG AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM VÀ MỘT SỐ BỆNH VỀ ĐƯỜNG TIÊU HÓA
Họ và tên cá nhân/nhóm điều tra: Nhóm 1
1. Một số vấn đề về an toàn vệ sinh thực phẩm tại địa phương:
STT | Trường hợp mất an toàn vệ sinh thực phẩm | Địa điểm thu thập | Nguyên nhân |
1 | Thực phẩm không rõ nguồn gốc được bày bán tràn lan | Trên những cung đường ở Hà Nội | Do chưa có sự kiểm soát chặt chẽ từ các ban ngành quản lí, chưa có chế tài xử phạt đủ để răn đe, ý thức của người bán vẫn còn kém. |
2 | Những đống rác lớn nhỏ được tập trung ngay canh chợ | Những khu chợ đông đúc ở như chợ Phùng Khoang,... | Do hệ thống xử lí rác thải kém, người dân vứt rác không đúng nơi quy định, không có khu vực thu gom và đổ rác riêng. |
2. Một số bệnh về đường tiêu hóa
STT | Người được phỏng vấn | Độ tuổi | Bệnh mắc phải | Nguyên nhân |
1 | Nguyễn Văn A | 25 | Viêm dạ dày cấp | Ăn uống không điều độ, thường xuyên thức khuya. |
2 | Nguyễn Văn B | 15 | Sâu răng | Thường xuyên ăn đồ ngọt, vệ sinh răng miệng kém. |
d) Báo cáo kết quả dự án: Học sinh báo cáo sản phẩm theo mẫu bảng gợi ý dưới đây.
Học sinh tham khảo bảng kết quả sau:
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ THỰC TRẠNG AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Trường hợp mất an toàn vệ sinh thực phẩm | Nguyên nhân | Cách phồng chống |
Thực phẩm không rõ nguồn gốc được bày bán tràn lan | Do chưa có sự kiểm soát chặt chẽ từ các ban ngành quản lí, chưa có chế tài xử phạt đủ để răn đe, ý thức của người bán vẫn còn kém. | Các ban ngành phối hợp đặt ra các chế tài xử phạt, xử phạt nghiêm khắc các hành vi vi phạm, tuyên truyền nâng cao ý thức người dân. |
Những đống rác lớn nhỏ được tập trung ngay canh chợ | Do hệ thống xử lí rác thải kém, người dân vứt rác không đúng nơi quy định, không có khu vực thu gom và đổ rác riêng. | Quy định khu vực thu gom và đổ rác, phân loại rác để dễ xử lí. |
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU TRA MỘT SỐ BỆNH VỀ ĐƯỜNG TIÊU HÓA
Tên bệnh | Người mắc bệnh | Độ tuổi | Nguyên nhân | Biện pháp phòng chống |
Sâu răng | 1 | 15 | Thường xuyên ăn đồ ngọt, vệ sinh răng miệng kém. | Hạn chế ăn đồ ngọt, vệ sinh răng miệng sạch sẽ. |
Viêm dạ dày cấp | 1 | 25 | Ăn uống không điều độ, thường xuyên thức khuya. | Ăn uống và tập thể dục đều đặn, xây dựng thời khóa biểu hợp lí. |
Bình luận