Tắt QC

Trắc nghiệm Vật lí 10 Chân trời bài 15 Năng lượng và công (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 10 bài 9 Chuyển động ném - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Năng lượng có tính chất nào sau đây?

  • A. Là một đại lượng vô hướng.
  • B. Có thể tồn tại ở những dạng khác nhau.
  • C. Có thể truyền từ vật này sang vật khác, hoặc chuyển hóa qua lại giữa các dạng khác nhau và giữa các hệ, các thành phần của hệ.
  • D. Các đáp án trên đều đúng.

Câu 2: Đáp án nào sau đây là đúng.

  • A. Lực là đại lượng vectơ nên công cũng là đại lượng vectơ.
  • B. Trong chuyển động tròn, lực hướng tâm thực hiện công vì có cả hai yếu tố: lực và độ dời của vật.
  • C. Công của lực là đại lượng vô hướng và có giá trị đại số.
  • D. Một vật chuyển động thẳng đều, công của hợp lực là khác không vì có độ dời của vật.

Câu 3: Dạng năng lượng không được thể hiện trong hình vẽ là:

Dạng năng lượng không được thể hiện trong hình vẽ là

  • A. điện năng.
  • B. quang năng.
  • C. cơ năng.
  • D. năng lượng sinh học.

Câu 4: Mặt Trời trao đổi năng lượng với vật khác dưới dạng nào sau đây?

  • A. Thực hiện công.
  • B. Truyền nhiệt.
  • C. Phát ra các tia nhiệt.
  • D. Không trao đổi năng lượng.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về công của một lực?

  • A. Công là đại lượng vô hướng.
  • B. Lực luôn sinh công khi điểm đặt của lực tác dụng lên vật dịch chuyển.
  • C. Trong nhiều trường hợp, công cản có thể có lợi.
  • D. Giá trị của công phụ thuộc vào góc hợp bởi vectơ lực tác dụng và vectơ độ dịch chuyển.

Câu 6: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của công?

  • A. N/m.
  • B. kg.m$^{2}$/s$^{2}$.
  • C. N/s.
  • D. kg.m$^{2}$/s.

Câu 7: Cần cẩu khi hoạt động, thực hiện trao đổi năng lượng với vật khác dưới dạng nào sau đây?

  • A. Thực hiện công.
  • B. Truyền nhiệt.
  • C. Phát ra các tia nhiệt.
  • D. Không trao đổi năng lượng.

Câu 8: Một thùng các tông được kéo cho trượt theo phương ngang bằng một lực $\vec{F}$ như hình vẽ. Nhận định nào sau đây về công của trọng lực $\vec{P}$ và phản lực $\vec{N}$ khi tác dụng lên thùng các tông là đúng?

Một thùng các tông được kéo cho trượt theo phương ngang bằng một lực F như hình vẽ

  • A. $A_{\vec{N}}>A_{\vec{P}}$.
  • B. $A_{\vec{N}}<A_{\vec{P}}$.
  • C. $A_{\vec{N}}=A_{\vec{P}}=0$.
  • D. $A_{\vec{N}}=A_{\vec{P}}\neq 0$.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về năng lượng?

  • A. Năng lượng là một đại lượng vô hướng.
  • B. Năng lượng có thể chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác.
  • C. Năng lượng luôn là một đại lượng bảo toàn.
  • D. Trong hệ SI, đơn vị của năng lượng là calo.

Câu 10: Lò nung trao đổi năng lượng với vật khác dưới dạng nào sau đây?

  • A. Thực hiện công.
  • B. Truyền nhiệt.
  • C. Phát ra các tia nhiệt.
  • D. Không trao đổi năng lượng.

Câu 11: Vật nào sau đây không có khả năng sinh công?

  • A. Dòng nước lũ đang chảy mạnh.
  • B. Viên đạn đang bay.
  • C. Búa máy đang rơi.
  • D. Hòn đá đang nằm trên mặt đất.

Câu 12: Vật dụng nào sau đây không có sự chuyển hóa từ điện năng sang cơ năng?

  • A. Quạt điện.
  • B. Máy giặt.
  • C. Bàn là.
  • D. Máy sấy tóc.

Câu 13: Cho ba lực tác dụng lên một viên gạch đặt trên mặt phẳng nằm ngang như hình vẽ. Công thực hiện bởi các lực $\vec{F_{1}},\vec{F_{2}}$ và $vec{F_{3}}$  khi viên gạch dịch chuyển một quãng đường d là A1, A2 và A3. Biết rằng viên gạch chuyển động sang bên trái. Nhận định nào sau đây là đúng?

Cho ba lực tác dụng lên một viên gạch đặt trên mặt phẳng nằm ngang như hình vẽ. Công thực hiện bởi các lực

  • A. A1 > 0, A2 > 0, A3 = 0.
  • B. A1 > 0, A2 < 0, A3 = 0.
  • C. A1 < 0, A2 > 0, A3 $\neq $ 0.
  • D. A1 < 0, A2 < 0, A3 $\neq $ 0.

Câu 14: Một vật khối lượng 2 kg bị hất đi với vận tốc ban đầu có độ lớn bằng 4 m/s để trượt trên mặt phẳng nằm ngang. Sau khi trượt được 0,8 m thì vật dừng lại. Công của lực ma sát đã thực hiện bằng:

  • A. 16 J.
  • B. -16 J.
  • C. -8 J.
  • D. 8 J.

Câu 15: Một vật có khối lượng 2 kg rơi tự do từ độ cao 10 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 9,8 m/s$^{2}$. Trong thời gian 1,2 s kể từ lúc bắt đầu thả vật, trọng lực thực hiện một công bằng?

  • A. 196 J.
  • B. 138,3 J.
  • C. 69,15 J.
  • D. 34,75J.

Câu 16: Người ta kéo một cái thùng nặng 30 kg trượt trên sàn nhà nằm ngang bằng một dây hợp với phương nằm ngang một góc 45$^{o}$, lực tác dụng lên dây là 150 N. Tính công của lực đó khi thùng trượt được 10 m.

  • A. 1060 J.
  • B. 10,65 J.
  • C. 1000 J.
  • D. 1500 J.

Câu 17: Keo một xe goòng bằng một sợi dây cáp với lực bằng 150 N. góc giữa dây cáp và mặt phẳng ngang bằng 30$^{o}$. Công của lực tác dụng lên xe để xe chạy được 200m có giá trị

  • A. 51 900 J
  • B. 30 000 J
  • C. 15 000 J
  • D. 25 950 J

Câu 18: Một người nhấc một vật có m = 2 kg lên độ cao 2 m rồi mang vật đi ngang được một độ dịch chuyển 10 m. Công tổng cộng mà người đã thực hiện là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s$^{2}$.

  • A. 40 J.
  • B. 2400 J.
  • C. 120 J.
  • D. 1200 J.

Câu 19: Một lực F = 50 N tạo với ngang một góc $\alpha =30^{o}$, kéo một vật và làm chuyển động thẳng đều trên một mặt phẳng ngang. Công của lực kéo khi vật di chuyển được một đoạn banqgf 6 m là

  • A. 260 J.
  • B. 150 J.
  • C. 0 J.
  • D. 300 J.

Câu 20: Một chiếc ô tô sau khi tắt máy còn đi được 100m. Biết ô tô nặng 1,5 tấn, hệ số cản bằng 0,25 (Lấy g = 10 m/s2). Công của lực cản có giá trị là:

  • A. 375 J        
  • B. 375 kJ 
  • C. – 375 kJ 
  • D. – 375 J

Câu 21: Một lực 2500 N tác dụng theo phương ngang được đặt lên một chiếc xe có khối lượng 500kg đang đứng yên trên một mặt phẳng ngang. Biết tổng lực cản chuyển động luôn là 1000N. Công của chiếc xe sau khi chuyển động được 2s là :

  • A. 900 J.           
  • B. 90 J.        
  • C. 9 J. 
  • D. 9 kJ.

Câu 22: Một ô tô chạy đều trên đường với vận tốc 72 km/h. Công suất trung bình của động cơ là 60 kW. Công của lực phát động của ô tô khi chạy được quãng đường 6 km là:

  • A. 1,8.106 J.
  • B. 15.106 J.
  • C. 1,5.106 J.
  • D. 18.106 J.

Câu 23: Một thang máy khối lượng m = 600 kg chuyển động thẳng đứng lên cao 10 m. Tính công của động cơ để kéo thang máy lên khi thang máy đi lên nhanh dần đều với gia tốc a = 1 m/s$^{2}$. Lấy g = 10 m/s$^{2}$. Chọn chiều dương hướng lên trên.

  • A. 6,6.10$^{4}$(J)
  • B. 66.10$^{4}$(J)
  • C. 75.10$^{4}$(J)
  • D. 7,5.10$^{4}$(J)

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác