Tắt QC

Trắc nghiệm Tự nhiên và xã hội 3 chân trời sáng tạo học kì II (P3)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tự nhiên và xã hội 3 chân trời sáng tạo học kì 2. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Rễ cây có chức năng gì

  • A. Hút nước và chất khoáng; giúp cây bám chặt vào đất. 
  • B. Nâng đỡ hoa, lá, quả. 
  • C. Vận chuyển các chất từ rễ lên lá và từ lá đến các bộ phận khác để nuôi cây, nâng đỡ lá, hoa, quả.
  • D. Có chức năng quang hợp, trao đổi khí và thoát hơi nước. 

Câu 2: Thân cây có chức năng gì

  • A. Hút nước và chất khoáng; giúp cây bám chặt vào đất. 

  • B. Nâng đỡ hoa, lá, quả. 
  • C. Vận chuyển các chất từ rễ lên lá và từ lá đến các bộ phận khác để nuôi cây, nâng đỡ lá, hoa, quả.
  • D. Có chức năng quang hợp, trao đổi khí và thoát hơi nước. 

Câu 3: Lá có chức năng gì

  • A. Hút nước và chất khoáng; giúp cây bám chặt vào đất. 

  • B. Nâng đỡ hoa, lá, quả. 
  • C. Vận chuyển các chất từ rễ lên lá và từ lá đến các bộ phận khác để nuôi cây, nâng đỡ lá, hoa, quả.
  • D. Có chức năng quang hợp, trao đổi khí và thoát hơi nước. 

Câu 4: Có mấy loại rễ cây 

  • A. Rễ cọc. 
  • B. Rễ chùm. 
  • C. Cả 2 đáp án đều đúng. 
  • D. Cả 2 đáp án đều sai. 

Câu 5: Thân cây có bao nhiêu loại 

  • A. Thân đứng.
  • B. Thân leo. 
  • C. Thân bò. 
  • D. Tất cả đáp án trên. 

Câu 6: Chức năng của quả là gì 

  • A. Che chở và bảo vệ hạt. 
  • B. Hạt nảy mầm và phát triển thành cây mới trong điều kiện thích hợp. 
  • C. Cả 2 đáp án đều đúng. 
  • D, Cả 2 đáp án đều sai. 

Câu 7: Chức năng của hoa là gì 

  • A. Che chở bảo vệ cây. 
  • B. Thực hiện chức năng sinh sản của thực vật. 
  • C. Nâng đỡ thực vật. 
  • D. Vận chuyển sinh dưỡng nuôi cây. 

Câu 8: Con chó có đặc điểm lông như thế nào? 

  • A. Lông vũ. 
  • B. Lông mao. 
  • C. Vảy. 
  • D. Vỏ cứng. 

Câu 9: Cá vàng có lớp bao phủ như thế nào? 

  • A. Lông vũ. 
  • B. Lông mao. 
  • C. Vảy. 
  • D. Vỏ cứng.

Câu 10: Chim sẻ có lớp bao phủ như thế nào? 

  • A. Lông vũ. 
  • B. Lông mao. 
  • C. Vảy. 
  • D. Vỏ cứng.

Câu 11: Cua, ghẹ có lớp bao phủ như thế nào? 

  • A. Lông vũ. 
  • B. Lông mao. 
  • C. Vảy. 
  • D. Vỏ cứng.

Câu 12: Các việc làm giúp chăm sóc, bảo vệ cơ quan vận động 

  • A. Tập thể dục thường xuyên. 
  • B. Đứng, ngồi đúng tư thế. 
  • C. Không vận động quá sức. 
  • D. Tất cả các đáp án trên đều đúng. 

Câu 13: Các việc làm giúp chăm sóc, bảo vệ cơ quan hô hấp 

  • A. Giữ ấm cơ thể, cơ quan hô hấp. 
  • B. Giữ nơi ở sạch sẽ, thóng khí,.. 
  • C. Không hút thuốc lá, thuốc lào, thuốc lá điện tử. 
  • D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 14: Các việc làm giúp chăm sóc, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu 

  • A. Vệ sinh cơ thể thường xuyên. 
  • B. Uống đủ nước. 
  • C. Không ăn quá mặn, không nhìn tiểu lâu. 
  • D. Tất cả các đáp án trên đều đúng. 

Câu 15: Chức năng của cơ quan bài tiết nước tiểu 

  • A. Thận có chức năng lọc máu, lấy các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu.
  • B.Nước tiểu được đưa xuống bóng đái qua ống dẫn nước tiểu, sau đó thải ra ngoài qua ống đái.
  • C. Đưa nước tiểu xuống niệu quản 
  • D. Tất cả các đáp án trên đều đúng. 

Câu 16: Chức năng của cơ quan thần kinh 

  • A. Não và tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể.
  • B. Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tủy sống.
  • C. Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tủy sống đến các cơ quan.
  • D. Tất cả các đáp án trên đều đúng. 

Câu 17: Để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan chúng ta không nên làm

  • A. Không sử dụng rượu, bia thuốc lá và các chất kích thích.
  • B. Không tức giận, cáu gắt hoặc buồn phiền vô cớ.
  • C. Không ăn uống bừa bãi linh tinh.
  • D. Tất cả các đáp án trên đều đúng. 

Câu 18: Cơ quan bài tiết nước tiểu bao gồm

  • A. Tim và các mạch máu. 
  • B. Hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. 
  • C. Mũi, khí quản, hai lá phổi và phế phổi. 
  • D. Hộp sọ, não, các dây thần kinh, tủy sống, đốt sống. 

Câu 19: Cơ quan tuần hoàn bao gồm 

  • A. Tim và các mạch máu. 
  • B. Hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. 
  • C. Mũi, khí quản, hai lá phổi và phế phổi. 
  • D. Hộp sọ, não, các dây thần kinh, tủy sống, đốt sống. 

Câu 20: Cơ quan hô hấp bao gồm 

  • A. Tim và các mạch máu. 
  • B. Hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. 
  • C. Mũi, khí quản, hai lá phổi và phế phổi. 
  • D. Hộp sọ, não, các dây thần kinh, tủy sống, đốt sống. 

Câu 21: Cơ quan thần kinh bao gồm

  • A. Tim và các mạch máu. 
  • B. Hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. 
  • C. Mũi, khí quản, hai lá phổi và phế phổi. 
  • D. Hộp sọ, não, các dây thần kinh, tủy sống, đốt sống. 

Câu 22: Hằng ngày, chúng ta vẫn nhìn thấy

  • A. Mặt Trời mọc ở đằng Đông lặn ở đằng Tây
  • B. Trái Đất quay quanh trục của nó
  • C. Trái Đất quay quanh Mặt Trời
  • D. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Trái Đất tự quay quanh trục của nó theo hướng từ tây sang đông.
  • B. Mặt Trời mọc ở đằng tây, lặn ở đằng đông.
  • C. Chuyển động nhin thấy là chuyển động Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
  • D. Cả 3 phát biểu trên

Câu 24: Vì sao Mặt Trời chỉ chiếu sáng được một nửa của Trái Đất?

  • A. Vì Trái Đất luôn quay quanh trục của nó.
  • B. Vì Trái Đất có dạng hình cầu.
  • C. Vì Trái Đất không ở vị trí trung tâm trong hệ Mặt Trời.
  • D. Vì có Mặt Trăng quay quanh Trái Đất nên có thời điểm Mặt Trăng che lấp Trái Đất.

Câu 25: Ban ngày sẽ xuất hiện khi nào?

  • A. Trái Đất được Mặt Trăng chiếu sáng.
  • B. Mặt Trăng không che lấp Trái Đất.
  • C. phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng.
  • D. phần Trái Đất không được Mặt Trời chiếu sáng.

Câu 26: Ta nhìn thấy Mặt Trăng vì:

  • A. Mặt Trăng tự phát ra ánh sáng chiếu vào mắt ta.
  • B. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng Mặt Trời chiếu vào mắt ta.
  • C. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng Trái Đất chiếu vào mắt ta.
  • D. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng từ các thiên thể chiếu vào mắt ta.

Câu 27: Ánh sáng từ Mặt Trăng mà ta nhìn thấy được có từ đâu?

  • A. Mặt Trăng tự phát ra ánh sáng.
  • B. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng Thiên Hà.
  • C. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng Ngân Hà.
  • D. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng Mặt Trời.

Câu 28: Điền cụm từ còn thiếu vào chỗ trống: Trong hệ Mặt Trời, các … quay quanh Mặt Trời còn các … quay quanh các hành tinh.

  • A. hành tinh - vệ tinh.
  • B. vệ tinh - vệ tinh.
  • C. thiên thể - thiên thể.
  • D. vệ tinh - thiên thể.

Câu 29: Hành tinh nào sau đây không nằm trong hệ Mặt Trời?

  • A. Thiên Vương tinh.
  • B. Hải Vương tinh.
  • C. Diêm Vương tinh.
  • D. Thổ tinh.

Câu 30: Hành tinh gần Mặt Trời nhất là:

  • A. Thủy tinh.
  • B. Kim tinh.
  • C. Mộc tinh.
  • D. Hỏa tinh.

Câu 31: Khi quan sát bầu trời đêm vào những đêm trời quang và không trăng, ta có thể nhìn thấy:

  • A. Mặt Trời.
  • B. Mặt Trăng.
  • C. Hỏa tinh.
  • D. Ngân Hà.

Câu 32: Câu nào dưới đây là đúng?

  • A. Ngân Hà là một tập hợp hàng trăm tỉ thiên thể liên kết với nhau bằng lực hấp dẫn.
  • B. Ngân Hà là tập hợp hàng trăm tỉ ngôi sao, nằm ngoài hệ Mặt Trời.
  • C. Ngân Hà là một chùm sao sắp xếp kéo dài trên bầu trời.
  • D. Ngân Hà là một “dòng sông sao” trên bầu trời.

Câu 33: Hệ Mặt Trời nằm ở:

  • A. Trung tâm của Ngân Hà.
  • B. Trung tâm một vòng xoắn của Ngân Hà.
  • C. Rìa của một vòng xoắn của Ngân Hà.
  • D. Cả B và C đều đúng.

Câu 34: Chúng ta thấy Mặt Trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây là do:

  • A. Trái Đất tự quay quanh trục của nó theo hướng từ Tây sang Đông.
  • B. Mặt Trời mọc ở đằng tây, lặn ở đằng đông.
  • C. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
  • D. Mặt Trời quay quanh Trái Đất.

Câu 35: Vì sao Mặt Trời chỉ chiếu sáng được một nửa của Trái Đất?

  • A. Vì Trái Đất luôn quay quanh trục của nó.
  • B. Vì Trái Đất có dạng hình cầu.
  • C. Vì Trái Đất không ở vị trí trung tâm trong hệ Mặt Trời.
  • D. Vì Mặt Trăng quay quanh Trái Đất nên có thời điểm Mặt Trăng sẽ che lấp Trái Đất.

Câu 36: Vì sao chúng ta quan sát được nhiều pha của Mặt Trăng từ Trái Đất?

  • A. Mặt Trăng có thể thay đổi hình dạng
  • B. Trái Đất quay quanh Mặt Trăng
  • C. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất và sự thay đổi vị trí giữa Mặt Trăng, Trái Đất.
  • D. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất và sự thay đổi vị trí giữa Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất.

Câu 37: Mặt Trời và các ngôi sao thực chất là gì?

  • A, Một khối chất rắn có nhiệt độ bề mặt rất cao.
  • B. Một khối khí có nhiệt độ bề mặt rất cao.
  • C. Một khối chất lỏng có nhiệt độ bề mặt rất cao.
  • D. Đáp án khác.

Câu 38: Khi nói về hệ Mặt Trời, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Các hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời theo cùng một chiều. 
  • B. Sao chổi là thành viên của hệ Mặt Trời.
  • C. Hành tinh xa Mặt Trời nhất là Hải Vương tinh. 
  • D. Cả 3 phát biểu trên.

Câu 39: Nếu nhìn Ngân Hà từ bên trên theo hướng vuông góc với mặt Ngân Hà, ta sẽ thấy nó có hình gì?

  • A, Hình tròn.
  • B. Hình xoắn ốc.
  • C. Hình cầu.
  • D. Hình elip.

Câu 40: Chọn phát biểu đúng?

  • A. Hệ Mặt Trời là trung tâm của Ngân Hà.
  • B. Từ Trái Đất ta có thể nhìn thấy toàn bộ Ngân Hà.
  • C. Ngân Hà chuyển động trong vũ trụ, đồng thời quay quanh lõi của nó.
  • D. Ngân Hà bao gồm toàn bộ thiên thể của vũ trụ.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác