Trắc nghiệm Toán 5 Chân trời bài 73: Thể tích hình hộp chữ nhật (P2)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Toán 5 chân trời sáng tạo bài 73: Thể tích hình hộp chữ nhật (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta lấy:
A. Chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).
- B. Chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo).
- C. Chiều dài nhân với chiều rộng rồi chia cho chiều cao (cùng đơn vị đo).
- D. Chiều dài cộng với chiều rộng rồi trừ đi chiều cao (cùng đơn vị đo).
Câu 2: Hình hộp chữ nhật có V là thể tích; a,b,c lần lượt là chiều dài, chiều rộng và chiều cao. Khi đó:
- A. V = (a + b)
c.
B. V = a
b
c.
- C. V = (a – b)
c.
- D. V = (a + b) : c.
Câu 3: Cho hình hộp chữ nhật có các kích thước như sau (hình vẽ).
Thể tích của hộp chữ nhật là:
- A. 65 cm2.
- B. 65 cm3.
- C. 200 cm2.
D. 200 cm3.
Câu 4: Cho hình hộp chữ nhật có các kích thước như sau (hình vẽ).
Thể tích của hộp chữ nhật là:
- A. 240 m3.
B. 400 m3.
- C. 480 m3.
- D. 600 m3.
Câu 5: Chọn khẳng định đúng?
- A. Chiều cao = thể tích – (chiều dài + chiều rộng).
- B. Chiều cao = thể tích – (chiều dài
chiều rộng).
- C. Chiều cao = thể tích : (chiều dài + chiều rộng).
D. Chiều cao = thể tích : (chiều dài
chiều rộng).
Câu 6: Cho hình hộp chữ nhật có các kích thước như sau, gọi V là thể tích của hình hộp chữ nhật.
Chọn đáp án sai.
- A. V = a
b
c.
- B. V = b
a
c.
C. V = a
b + c.
- D. V = b
c
a.
Câu 7: Vân Anh dùng một chiếc túi hình hộp chữ nhật có kích thước như hình bên để đựng quà sinh nhật tặng bạn.
Thể tích chiếc túi giấy đó (tính theo đơn vị đề – xi – mét khối) là:
- A. 600 dm3.
- B. 60 dm3.
C. 6 dm3.
- D. 0,6 dm3.
Câu 8: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 1 dm, chiều rộng 5 dm và chiều cao 70 cm. Thể tích hình hộp chữ nhật là:
A. 35 dm3.
- B. 350 dm3.
- C. 350 cm3.
- D. 3 500 cm3.
Câu 9: Một bể cá có chiều dài bằng chiều rộng là 6 dm, chiều cao là 9 dm. Người ta đổ đầy nước vào bể. Số lít nước có trong bể là:
A. 324 lít nước.
- B. 162 lít nước.
- C. 87 lít nước.
- D. 63 lít nước.
Câu 10: Cho hình hộp chữ nhật có các kích thước như hình vẽ.
Biết thể tích của hình hộp chữ nhật là 24 cm3. Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
- A. 1 cm.
B. 2 cm.
- C. 4 cm.
- D. 6 cm.
Tìm hiểu bài tập sau và trả lời câu 11 – câu 13.
Duy tạo một khối hình bằng cách ghép 6 hình hộp chữ nhật (hình vẽ). Biết mỗi hình hộp chữ nhật có chiều dài và chiều rộng bằng 5 cm, chiều cao bằng tổng chiều dài và chiều rộng.
Câu 11: Thể tích mỗi hình hộp chữ nhật là:
- A. 40 cm3.
- B. 45 cm3.
C. 50 cm3.
- D. 55 cm3.
Câu 12: Thể tích của khối hình đó (tính theo đơn vị đề – xi – mét khối) là:
- A. 3 dm3.
B. 0,3 dm3.
- C. 0,03 dm3.
- D. 0,003 dm3.
Câu 13: Tỉ số phần trăm thể tích của một hình hộp chữ nhật và khối hộp đó là:
- A. 15,57%.
B. 16,67%.
- C. 17,77%.
- D. 18,87%.
Tìm hiểu bài tập sau và trả lời câu 14 – câu 15.
Lam muốn xếp các thanh kẹo lạc dạng hình hộp chữ nhật có tổng chiều dài và chiều rộng là 7 cm, chiều dài hơn chiều rộng 3 cm và chiều cao 0,5 cm vào hộp. Biết hộp cũng có dạng hình hộp chữ nhật có thể tích 0,2 dm3.
Câu 14: Thể tích một thanh kẹo lạc là:
A. 5 cm3.
- B. 6 cm3.
- C. 8 cm3.
- D. 10 cm3.
Câu 15: Lam có thể xếp được nhiều nhất bao nhiêu thanh kẹo vào hộp?
A. 40 thanh kẹo.
- B. 45 thanh kẹo.
- C. 30 thanh kẹo.
- D. 35 thanh kẹo.
Bình luận