Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 4 vnen bài 31: Em đã học được những gì?

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 4 vnen bài 31: Em đã học được những gì?. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống:

Mỗi thùng bút xanh có 1285 cái bút xanh. Mỗi thùng bút đỏ có 1575 cái bút đỏ.

Vây 3 thùng bút xanh và 7 thùng bút đỏ có tất cả ....... cái bút.

  • A. 14680
  • B. 14780
  • C. 14880
  • D. 14980

Câu 2: Thực hiện phép tính: 57369 + 8264 + 13725

  • A. 69348
  • B. 78348
  • C. 78258
  • D. 79358

Câu 3: Thực hiện phép tính: 4826 + 307

  • A. 5123
  • B. 5133
  • C. 7833
  • D. 7896

Câu 4: Tìm x, biết 6095 - x = 2816 .

  • A. x = 3279
  • B. x = 3389
  • C. x = 4879
  • D. x = 8911

Câu 5: Thực hiện phép tính: 80508 – 4936

  • A. 31148
  • B. 32148
  • C. 76672
  • D. 75572

Câu 6: Với a = 23658,b = 57291 và c = 33608 thì biểu thức a + b - c có giá trị là:

  • A. 47371
  • B. 47361
  • C. 47351
  • D. 47341

Câu 7: Với a = 4637 và b = 8892 thì giá trị của biểu thức a + b là:

  • A. 13529
  • B. 13519
  • C. 13429
  • D. 13419

Câu 8: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là biểu thức có chứa ba chữ?

  • A. 276+44-99
  • B. a-b×5+256
  • C. m×n:8
  • D. a+b-c×7

Câu 9: 5269 + 2017 ... 2017 + 5962

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

  • A. <
  • B. >
  • C. =

Câu 10: Cho biểu thức: 375 +28. Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?

  • A. 28 + 377
  • B. 28 + 375
  • C. 28 + 370
  • D. 28 + 357

Câu 11 : Tìm x biết: 45 + (1234 + x) = 1234 + (45 + 120)

  • A. x = 120
  • B. x = 125
  • C. x = 145
  • D. x = 165

Câu 12: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

1675 + 2468 + 325 ... 321 + 2178 + 1822

  • A. =
  • B. <
  • C. >

Câu 13: Hiện nay tổng số tuổi của hai ông cháu là 68 tuổi. Biết rằng 5 năm nữa cháu kém ông 64 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

  • A. Ông: 71 tuổi; cháu: 7 tuổi
  • B. Ông: 65 tuổi; cháu: 3 tuổi
  • C. Ông: 70 tuổi; cháu: 6 tuổi
  • D. Ông: 66 tuổi; cháu: 2 tuổi

Câu 14: Nhà bác Hùng thu được tất cả 2250kg khoai lang và khoai tây. Biết số khoai lang nhiều hơn số khoai tây là 436kg. Tính khối lượng mỗi loại khoai.

  • A. Khoai lang: 1334kg; khoai tây: 907kg.
  • B. Khoai lang: 1338kg; khoai tây: 912kg.
  • C. Khoai lang: 1341kg; khoai tây: 909kg.
  • D. Khoai lang: 1343kg; khoai tây: 907kg.

Câu 15: Cho hình vẽ như bên dưới:

Trong hình vẽ trên có:

  • A. 1 góc tù, 1 góc nhọn, 1 góc vuông
  • B. 1 góc vuông, 2 góc nhọn
  • C. 1 góc vuông, 2 góc tù
  • D. 1 góc tù, 2 góc nhọn

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác