Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Vật lí 11 cánh diều cuối học kì 1 (Đề số 3)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 11 cuối học kì 1 sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Nhận xét nào sau đây là đúng nhất?

  • A: Tốc độ truyền sóng v là tốc độ lan truyền dao động trong môi trường.
  • B: Bước sóng λ là quãng đường mà sóng truyền được trong một khoảng thời gian
  • C: Đối với mỗi môi trường, tốc độ truyền sóng v thay đổi.
  • D: Khi thay đổi tần số thì chu kì không thay đổi

Câu 2: Trên một sợi dây dài đang có sóng ngang hình sin truyền qua theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm t0, một đoạn của sợi dây có hình dạng như hình bên. Hai phần tử dây tại M và O dao động lệch pha nhauc

  • A: $\frac{3\pi }{4}$
  • B: $\frac{\pi }{2}$
  • C: $\frac{\pi }{5}$
  • D: $\frac{5\pi }{6}$

Câu 3: Một sóng có tần số góc 110 rad/s truyền qua hai điểm M và N trên phương truyền sóng cách nhau gần nhất 0,45 m sao cho khi M qua vị trí cân bằng thì N ở vị trí có tốc độ dao động bằng 0. Tốc độ truyền sóng là

  • A: 30,8 m/s.
  • B: 34,7 m/s.
  • C: 31,5 m/s.
  • D: 40,2 m/s.

Câu 4: Trên một sợi dây dài 90 cm có sóng dừng. Kể cả 2 nút ở hai đầu dây thì trên dây có 10 nút sóng. Biết tần số của sóng truyền trên dây là 200 Hz. Sóng truyền trên dây có tốc độ là

  • A: 25 m/s.
  • B: 40 m/s.
  • C: 57 m/s.
  • D: 68 m/s.

Câu 5: Tốc độ truyền sóng âm không phụ thuộc vào

  • A: không gian rộng hẹp của môi trường.
  • B: nhiệt độ của môi trường.
  • C: khối lượng riêng của môi trường.
  • D: tính đàn hồi của môi trường.

Câu 6: Phương trình dao động sóng tại điểm O có dạng u = 5cos(200πt) mm. Chu kỳ dao động tại điểm O là

  • A: T = 100 (s).     
  • B: T = 100π (s).
  • C: T = 0,01 (s).     
  • D: T = 0,01π (s).

Câu 7: Sóng dừng là

  • A: sóng được tạo thành giữa hai điểm cố định trong một môi trường.
  • B: sóng được tạo thành do sự giao thoa giữa sóng tới và sóng phản xạ.
  • C: sóng được tạo thành do sự giao thoa của hai sóng kết hợp, trên đường thẳng nối giữa hai tâm phát sóng.
  • D: sóng được tạo thành do sự giao thoa giữa sóng tới và sóng phản xạ.

Câu 8: Một nguồn phát sóng cơ dao động theo phương trình u=4cos(4$\pi $t-$\frac{\pi }{4}$) (cm). Biết dao động tại hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng cách nhau 0,5 m có độ lệch pha là $\frac{\pi }{3}$. Tốc độ truyền sóng đó là

  • A: 3 m.
  • B: 6 m.
  • C: 9 m.
  • D: 12 m.

Câu 9: Một dây đàn dài 0,6 m hai đầu cố định dao động với một bụng độc nhất (ở giữa dây). Nếu dây dao động với ba bụng thì bước sóng có giá trị là

  • A: 0,2 m.
  • B: 0,4 m.
  • C: 0,6 m.
  • D: 0,8 m.

Câu 10: Sóng cơ lan truyền trong môi trường đàn hồi với tốc độ v không đổi, khi tăng tần số sóng lên 2 lần thì bước sóng sẽ

  • A: tăng 2 lần.     
  • B: tăng 1,5 lần.
  • C: không đổi.     
  • D: giảm 2 lần.

Câu 11: Tia tử ngoại không có tính chất nào sau đây ?

  • A: Quang điện.
  • B: Thắp sáng.
  • C: Kích thích sự phát quang.
  • D: Sinh lí.

Câu 12: Trong một thí nghiệm tạo vân giao thoa trên mặt nước, người ta dùng hai nguồn dao động đồng pha có tần số 50 Hz và đo được khoảng cách giữa hai vân cực tiểu liên tiếp nằm trên đường nối liền hai tâm dao động là 2 mm. Bước sóng và tốc độ truyền sóng có giá trị là

  • A: 4 mm; 200 mm/s.
  • B: 2 mm; 200 mm/s.
  • C: 4 mm; 100 mm/s.
  • D: 2 mm; 100 mm/s.

Câu 13: Một sóng điện từ có tần số 60 GHz thì có bước sóng trong chân không là

  • A: 5 mm.
  • B: 5 cm.
  • C: 500 μm.
  • D: 50 μm.

Câu 14: Trong sóng cơ, khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên một phương truyền sóng và dao động cùng pha gọi là

  • A: chu kì sóng.     
  • B: tần số truyền sóng.
  • C: bước sóng.     
  • D: vận tốc truyền sóng.

Câu 15: Trên sợi dây đàn hồi AB đang có sóng dừng với hai đầu dây cố định, tần số thay đổi được, chiều dài dây không đổi, coi tốc độ truyền sóng luôn không đổi. Khi tần số bằng f thì trên dây có ba bụng sóng. Tăng tần số thêm 20 Hz thì trên dây có năm bụng sóng. Để trên dây có bảy bụng sóng thì cần tiếp tục tăng tần số thêm

  • A: 5 Hz.
  • B: 10 Hz.
  • C: 15 Hz.
  • D: 20 Hz.

Câu 16: Một sóng lan truyền với tốc độ v = 200 m/s có bước sóng λ = 4 m. Chu kỳ dao động của sóng là

  • A: T = 0,02 (s).     
  • B: T = 50 (s).
  • C: T = 1,25 (s).     
  • D: T = 0,2 (s).

Câu 17: Tia hồng ngoại

  • A: có khả năng đâm xuyên rất mạnh.
  • B: có thể kích thích một số chất phát quang.
  • C: chỉ được phát ra từ các vật bị nung nóng có nhiệt độ trên 5000C.
  • D: mắt người không nhìn thấy được.

Câu 18: Một sợi dây đàn hồi dài 60 cm, được rung với tần số 50 Hz, trên dây tạo thành một sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng, hai đầu là hai nút sóng. Vận tốc sóng trên dây là

  • A: 20 m/s.
  • B: 35,7 m/s.
  • C: 40 m/s.
  • D: 11,3 m/s.

Câu 19: Một sóng cơ tần số 25 Hz truyền dọc theo trục Ox với tốc độ 100 cm/s. Hai điểm gần nhau nhất trên trục Ox mà các phần tử sóng tại đó dao động ngược pha nhau, cách nhau:

  • A: 2 cm.      
  • B: 3 cm.
  • C: 4 cm.      
  • D: 1 cm.

Câu 20: Trên một sợi dây dài 1,2 m có một hệ sóng dừng. Kể cả hai đầu dây thì trên dây có tất cả 4 nút. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là v = 80 m/s. Tần số dao động của dây là

  • A: 50 Hz.
  • B: 100 Hz.
  • C: 120 Hz.
  • D: 180 Hz.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác