Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Vật lí 11 cánh diều cuối học kì 1 (Đề số 1)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 11 cuối học kì 1 sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Sóng cơ học là

  • A: dao động cơ lan truyền trong một môi trường.
  • B: sự lan truyền vật chất theo thời gian.
  • C: sự truyền chuyển động của các phần tử trong một môi trường.
  • D: là một dạng chuyển động đặc biệt của môi trường.

Câu 2:  Trong môi trường đàn hồi có một sóng cơ có tần số 10 Hz, tốc độ truyền sóng là 40 cm/s. Hai điểm M và N trên phương truyền sóng dao động cùng pha nhau, giữa chúng chỉ có 2 điểm E và F. Biết rằng, khi E hoặc F có tốc độ dao động cực đại thì tại M tốc độ dao động cực tiểu. Khoảng cách MN là

  • A: 2 cm.
  • B: 3 cm.
  • C: 4 cm.
  • D: 5 cm.

Câu 3: Một sóng ngang có tần số 100 Hz truyền trên một sợi dây nằm ngang với tốc độ 60 m/s, qua điểm M rồi đến điểm N cách nhau 7,95 m. Tại một thời điểm nào đó M có li độ âm và đang chuyển động đi lên thì điểm N đang có li độ

  • A: dương và đang đi lên.
  • B: dương và đang đi xuống.
  • C: âm và đang đi xuống.
  • D: âm và đang đi lên.

Câu 4: Phương trình vận tốc của một vật dao động điều hòa là v = 120cos(20t) (cm/s), với t đo bằng giây. Vào thời điểm t = T/6 (T là chu kì dao động) thì vật có li độ là

  • A: 3 cm.
  • B: -3 cm.
  • C: -$3\sqrt{3}$ cm.
  • D: $3\sqrt{3}$cm.

Câu 5: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, biết a = 0,4 mm; D = 1,2 m nguồn S phát ra bức xạ đơn sắc có λ = 600 nm. Khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp trên màn là

  • A: 1,6 mm.
  • B: 1,2 mm.
  • C: 1,8 mm.
  • D: 1,4 mm.

Câu 6: Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với tốc độ 1 m/s và tần số 10 Hz, biên độ sóng không đổi là 4 cm. Khi phần tử vật chất nhất định của môi trường đi được quãng đường 8 cm thì sóng truyền thêm được quãng đường:

  • A: 4 cm.      
  • B: 10 cm.
  • C: 8 cm.      
  • D: 5 cm.

Câu 7: Khi đưa một con lắc đơn lên cao theo phương thẳng đứng (coi chiều dài của con lắc không đổi) thì tần số dao động điều hoà của nó sẽ

  • A: giảm vì gia tốc trọng trường giảm theo độ cao.
  • B: tăng vì chu kỳ dao động điều hoà của nó giảm.
  • C: tăng vì tần số dao động điều hoà của nó tỉ lệ nghịch với gia tốc trọng trường.
  • D: không đổi vì chu kỳ dao động điều hoà của nó không phụ thuộc vào gia tốc trọng trường.

Câu 8: Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha, cùng tần số f = 32 Hz. Tại một điểm M trên mặt nước cách các nguồn A, B những khoảng d1 = 28 cm, d2 = 23,5 cm; sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực AB có 1 dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là

  • A: 32 cm/s.
  • B: 64 cm/s.
  • C: 72 cm/s.
  • D: 91 cm/s.

Câu 9: Chu kì sóng là

  • A: chu kỳ dao động của các phần tử môi trường có sóng truyền qua.
  • B: đại lượng nghịch đảo của tần số góc của sóng
  • C: tốc độ truyền năng lượng trong 1 (s).
  • D: thời gian sóng truyền đi được nửa bước sóng.

Câu 10: Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng

  • A: quang điện.
  • B: thắp sáng.
  • C: nhiệt.
  • D: hóa học (làm đen phim ảnh).

Câu 11: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, biết a = 5 mm, D = 2 m. Khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp là 1,5 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc là

  • A: 0,65 μm.
  • B: 0,71 μm.
  • C: 0,75 μm.
  • D: 0,69 μm.

Câu 12: Một dây đàn dài 0,6 m hai đầu cố định dao động với một bụng độc nhất (ở giữa dây). Bước sóng có giá trị là

  • A: 0,5 m.
  • B: 1,0 m.
  • C: 1,2 m.
  • D: 1,8 m.

Câu 13: Một vật có khối lượng m dao động điều hòa với biên độ A. Khi chu kì tăng 4 lần thì năng lượng của vật sẽ

  • A: Tăng 16 lần.
  • B: Giảm 2 lần.
  • C: Tăng 2 lần.
  • D: Giảm 16 lần.

Câu 14: Một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m có hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng. Không kể hai đầu dây, trên dây còn quan sát được hai điểm mà phần tử dây tại đó đứng yên. Biết sóng truyền trên dây với tốc độ 8 m/s. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là

  • A: 0,025 s.
  • B: 0,05 s.
  • C: 0,07 s.
  • D: 0,09 s.

Câu 15: Một con lắc đơn đang dao động tắt dần trong không khí. Lực nào sau đây làm dao động của con lắc tắt dần?

  • A: Lực cản của không khí.
  • B: Lực căng của dây treo.
  • C: Lực đẩy Ác-si-mét của không khí.
  • D: Trọng lực của vật.

Câu 16: Một âm có tần số xác định lần lượt truyền trong nhôm, nước, không khí với tốc độ tương ứng là v1, v2, v3. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A: v1 > v2 > v3
  • B: v2 > v1 > v3
  • C: v3 > v1 > v2
  • D: v1 > v3 > v2

Câu 17: Trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng phương trình: x = 0,4cos(40πt) cm. Tại một điểm M trên mặt nước cách các nguồn A, B những khoảng lần lượt là 14 cm và 20 cm, luôn đứng yên. Giữa M và đường trung trực của AB có hai dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng là

  • A: 30 cm/s
  • B: 37 cm/s
  • C: 41 cm/s
  • D: 48 cm/s

Câu 18: Ánh sáng trên bề mặt rộng 7,2 mm của vùng giao thoa người ta đếm được 9 vân sáng (hai rìa là hai vân sáng). Tại vị trí cách vân trung tâm 14,4 mm là vân

  • A: tối thứ 18.
  • B: tối thứ 16.
  • C: sáng bậc 18.
  • D: sáng bậc 16.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A: Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì tất cả các điểm trên dây đều dừng lại không dao động.
  • B: Khi sóng dừng trên dây đàn hồi thì nguồn phát sóng ngừng dao động còn các điểm trên dây vẫn dao động.
  • C: Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì trên dây chỉ còn sóng phản xạ, còn sóng tới bị triệt tiêu.
  • D: Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì trên dây có các điểm dao động mạnh xen kẽ với các điểm đứng yên.

Câu 20: Một cái còi phát sóng âm có tần số 1000 Hz chuyển động đi ra xa một người đứng bên đường về phía vách đá với tốc độ 10 m/s. Lấy tốc độ âm trong không khí là 330 m/s. Tần số của âm người đó nghe trực tiếp từ cái còi là

  • A: 970,6 Hz.
  • B: 598,1 Hz.
  • C: 785,9 Hz.
  • D: 992,1 Hz.

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác