Tắt QC

Trắc nghiệm Vật lý 11 Cánh diều bài 2 Điện trường

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 2 Điện trường sách Cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết điểm bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Điện trường là

  • A.   môi trường không khí quanh điện tích.
  • B.   môi trường chứa các điện tích.
  • C.   môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
  • D.   môi trường dẫn điện.

Câu 2: Tìm phát biểu sai về điện trường?

  • A.   Điện trường là môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
  • B.   Xung quanh một hệ hai điện tích điểm đặt gần nhau chỉ có điện trường do một điện tích gây ra.
  • C.  Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
  • D.   Véctơ cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q có chiều: hướng ra xa Q nếu Q dương, hướng về phía Q nếu Q âm.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về cường độ điện trường?

  • A.   Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho tác dụng của lực điện trường tại điểm đó.
  • B.  Đơn vị của cường độ điện trường là V/m.
  • C.   Cường độ điện trường là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh, yếu của điện trường tại một điểm.
  • D.   Véctơ cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q có chiều: hướng ra xa Q  nếu Q âm, hướng về phía Q nếu Q dương.

Câu 4: Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho

  • A.  thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ.
  • B.  điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng.
  • C.  tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.
  • D.  tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó

Câu 5: Véctơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều

  • A.  cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó.
  • B.  cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó.
  • C.  phụ thuộc độ lớn điện tích thử.
  • D.  phụ thuộc nhiệt độ của môi trường.

Câu 6: Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là:

  • A.  V.
  • B.  V.m.
  • C.  V/m.
  • D.  N

Câu 7: Biểu thức tính cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q:

  • A. 
  • B.  .
  • C. 
  • D.  

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của điện trường đều?

  • A.  cường độ điện trường có hướng như nhau tại mọi điểm.
  • B.  cường độ điện trường có độ lớn như nhau tại mọi điểm.
  • C.  cường độ điện trường có độ lớn giảm dần theo thời gian.
  • D.  đường sức điện là những đường thẳng song song, cách đều

Câu 9: Đường sức điện cho biết

  • A.  độ lớn lực tác dụng lên điện tích đặt trên đường sức ấy.
  • B.   độ lớn của điện tích nguồn sinh ra điện trường được biểu diễn bằng đường sức ấy.
  • C.  độ lớn điện tích thử cần đặt trên đường sức ấy.
  • D.  hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặc trên đường sức ấy.

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây không phải đặc điểm của đường sức điện?

  • A.  Qua mỗi điểm trong điện trường có một và chỉ một đường sức điện mà thôi.
  • B.   Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.
  • C.   Ở chỗ cường độ điện trường lớn thì các đường sức điện sẽ thưa, còn ở chỗ cường độ điện trường nhỏ thì các đường sức điện sẽ mau.
  • D.   Đường sức điện của điện trường tĩnh điện là đường không khép kín. Nó đi ra điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.

Câu 11: Cường độ điện trường là đại lượng

  • A.  vô hướng, có giá trị dương.
  • B.  vô hướng, có giá trị dương hoặc âm.
  • C.  véctơ, phương chiều trùng với phương chiều của lực điện tác dụng lên điện tích dương.
  • D.  vectơ, có chiều luôn hướng vào điện tích.

Câu 12: Cho một điện tích điểm – Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều

  • A.  hướng ra xa nó.
  • B.  hướng về phía nó.
  • C.  phụ thuộc độ lớn của nó.
  • D.  vào điện môi xung qua

Câu 13: Cho một điện tích điểm + Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều

  • A.  hướng về phía nó
  • B.  hướng ra xa nó.
  • C.  phụ thuộc độ lớn của nó.
  • D. phụ thuộc vào điện môi xung quanh

Câu 14: Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm

không phụ thuộc

  • A.  độ lớn điện tích thử.
  • B.  độ lớn điện tích đó.
  • C.  khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó
  • D.  hằng số điện môi của của môi trường.

Câu 15: Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 3 lần thì độ lớn cường độ điện trường

  • A.  không đổi.
  • B.  giảm 3 lần.
  • C.   tăng 3 lần.
  • D.  giảm 6 lần.

Câu 16: Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn đến điểm đang xét tăng 3 lần thì cường độ điện trường

  • A.  giảm 3 lần.
  • B.  tăng 3 lần.
  • C.  giảm 9 lần.
  • D.  tăng 9 lần.

Câu 17: Nếu tại một điểm có 2 điện trường gây bởi 2 điện tích điểm Q1 âm và Q2 dương thì hướng của cường độ điện trường tại điểm đó được xác định bằng

  • A.  hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích dương.
  • B.  hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích âm.
  • C.  hướng của tổng 2 véc tơ cường độ điện trường điện trường thành phần.
  • D.   hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích ở gần điểm đang xét hơn.

Câu 18: Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Cường độ điện trường tại một điểm trên đường trung trực của AB thì có phương

  • A.  trùng với đường nối của AB.
  • B.  trùng với đường trung trực của AB.
  • C.  tạo với đường nối AB góc 450.
  • D.  vuông góc với đường trung trực của AB

Câu 19: Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Điểm có điện trường tổng hợp bằng 0 là

  • A.  trung điểm của AB.
  • B.  tất cả các điểm trên trên đường trung trực của AB.
  • C.  các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác đều.
  • D.  các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác vuông cân.

Câu 20: Cho hai quả cầu kim loại tích điện có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu đặt cách nhau một khoảng không đổi tại A và B thì độ lớn cường độ điện trường tại một điểm C trên đường trung trực của AB và tạo với A và B thành tam giác đều là E. Sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt lại A và B thì cường độ điện trường tại C là

  • A.  E.
  • B.  3E
  • C.  2E
  • D.  0.

Câu 21: Quả cầu nhỏ mang điện tích 10-9 C đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại 1 điểm cách quả cầu 5 cm là

  • A. 6.105 V/m .
  • B. 2.104 V/m.
  • C. 7,2.103 V/m.
  • D. 3,6.103 V/m.

Câu 22: Một điện tích điểm q = 5.10-7 C đặt tại điểm M trong điện trường, chịu tác dụng của lực điện trường có độ lớn 6.10-2 N. Cường độ điện trường tại M là:

  • A. 2,4.105 V/m.
  • B. 1,2 V/m.
  • C. 1,2.105 V/m.
  • D. 12.10-6 V/m.

Câu 23: Đặt một điện tích thử - 2.10-6 C tại một điểm, nó chịu một lực điện 2.10-3 N có hướng từ trái sang phải. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là

  • A.  100 V/m, từ trái sang phải.
  • B.  100 V/m, từ phải sang trái.
  • C.  1000 V/m, từ trái sang phải.
  • D.  1000 V/m, từ phải sang trái.

Câu 24: Đặt một điện tích thử 2.10-6 C tại một điểm, nó chịu một lực điện 2.10-3 N có hướng từ trái sang phải. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là

  • A.  100 V/m, từ trái sang phải.
  • B.  100 V/m, từ phải sang trái.
  • C.  1000 V/m, từ trái sang phải.
  • D.  1000 V/m, từ phải sang trái.

Câu 25: Một điện tích - 2.10-6 C đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1m có độ lớn và hướng là

  • A.  18000 V/m, hướng về phía nó.
  • B.  18000 V/m, hướng ra xa nó.
  • C.  9000 V/m, hướng về phía nó.
  • D.  9000 V/m, hướng ra xa nó.

Câu 26: Một điện tích 2.10-6 C đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1m có độ lớn và hướng là

  • A.  18000 V/m, hướng về phía nó.
  • B.  18000 V/m, hướng ra xa nó.
  • C.  9000 V/m, hướng về phía nó.
  • D.  9000 V/m, hướng ra xa nó.

Câu 27: Tại một điểm có 2 cường độ điện trường thành phần vuông góc với nhau và có độ lớn là 6000 V/m và 8000V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp là

  • A. 10000 V/m.
  • B. 7000 V/m.
  • C. 5000 V/m.
  • D. 6000 V/m.

Câu 28: Một điểm cách một điện tích một khoảng cố định trong không khí có cường độ điện trường 2000 V/m theo chiều từ phải sang trái. Khi đổ một chất điện môi có hằng số điện môi bằng 2 bao trùm điện tích điểm và điểm đang xét thì cường độ điện trường tại điểm đó có độ lớn và hướng là

  • A.  2000 V/m, hướng từ trái sang phải.
  • B.  2000 V/m, hướng từ phải sang trái.
  • C.  1000 V/m, hướng từ phải sang trái.
  • D.  1000 V/m hướng từ trái sang phải.

Câu 29: Cho 2 điện tích điểm q1 = 5.10-9 C; q2 = 5.10-9 C lần lượt đặt tại 2 điểm A, B cách nhau 10 cm trong chân không. Xác định cường độ điện trường tại điểm M nằm tại trung điểm của AB ?

  • A.  bằng 0.
  • B.  9000 V/m hướng về phía điện tích dương.
  • C.  9000 V/m hướng về phía điện tích âm.
  • D.  9000 V/m hướng vuông góc với đường nối hai điện tích.

Câu 30: Cho 2 điện tích điểm q1 = 5.10-9 C; q2 = 5.10-9 C lần lượt đặt tại 2 điểm A, B cách nhau 10 cm trong chân không. Xác định cường độ điện trường tại điểm M nằm tại trung điểm của AB ?

  • A.  9000 V/m hướng về phía điện tích dương.
  • B.  9000 V/m hướng về phía điện tích âm.
  • C.  bằng 0.
  • D.  9000 V/m hướng vuông góc với đường nối hai điện tích.

Câu 31: Ba điện tích q giống hệt nhau được đặt cố định tại ba đỉnh của một tam giác đều có cạnh a. Độ lớn cường độ điện trường tại tâm của tam giác đó là

  • A. 
  • B. 
  • C. 
  • D. 0

Câu 32: Hai điện tích q1 = 5.10-9 (C), q2 = - 5.10-9 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích là:

  • A. E = 18000 (V/m)
  • B. E = 36000 (V/m).
  • C. E = 1,800 (V/m).
  • D. E = 0 (V/m).

Câu 33: Tìm phát biểu sai về điện trường:

  • A.  Điện trường tồn tại xung quanh điện tích
  • B.  Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó
  • C.  Điện trường của điện tích Q ở các điểm càng xa Q càng yếu
  • D.  Xung quanh một hệ hai điện tích điểm đặt gần nhau chỉ có điện trường do một điện tích gây ra.

Câu 34: Một điện tích điểm q=-2,5.10-7C đặt tại điểm M trong điện trường, chịu tác dụng của lực điện trường có độ lớn 6,2.10-2N. Cường độ điện trường tại M là:

  • A. 2,4.105 V/m
  • B. -2,4.105V/m
  • C. 15.10-9V/m
  • D. -15.10-9V/m

Câu 35: Kết luận nào sau đây là sai?

  • A.  đường sức điện trường là những đường có hướng
  • B.  đường sức điện đi ra từ điện tích dương và kết thúc là điện tích âm
  • C.  đường sức điện của điện trường tĩnh điện là đường khép kín
  • D.  qua mỗi điểm trong điện trường chỉ có một đường sức điện

Câu36: Cường độ điện trường của điện tích điểm Q tại một điểm cách nó một khoảng r trong điện môi đồng chất có hằng số điện môi ɛ có độ lớn là:

  • A. 
  • B. 
  • C. 
  • D. 

Câu 37. Hai điểm tích điểm q1=2.10-8C ; q2=10-8C đặt tại hai điểm A,B trong không khí cách nhau 12cm. Cường độ điện trường tại điểm M có AM=8cm ; BM=4cm là:

  • A. 28125 V/m
  • B. 21785 V/m
  • C. 56250 V/m
  • D.17920 V/m

Câu 38: Hai điện tích điểm q1=9.10-8C ; q2=-9.10-8C đặt tại hai điểm A,B trong không khí cách nhau 25cm. Cường độ điện trường tại điểm M có AM=15cm ; BM = 20cm là:

  • A. 36000 V/m
  • B. 413,04 V/m
  • C. 20250 V/m
  • D. 56250 V/m

Câu39: Điện tích điểm q1=10-6C đặt tại điểm A ; q2=-2,25.10-6C đặt tại điểm B trong không khí cách nhau 18cm. Điểm M trên đường thẳng qua A,B mà có điện trường tại M bằng 0 thỏa mãn:

  • A.  M nằm ngoài B và cách B 24cm
  • B.  M nằm ngoài A và cách A 18cm
  • C.  M nằm ngoài AB và cách B 12cm
  • D.  M nằm ngoài A và cách A 36cm

Câu 40: Một electron bay trong điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu từ bản âm sang bản dương. Khoảng cách giữa hai bản là 2cm.Cường độ điện trường đều là 9.104V/m. Electron có điện tích e =-1,6.10-19 C, khối lượng m=9,1.10-31 kg. vận tốc ban đầu của electron bằng 0.Thời gian bay của electron là:

  • A. 1,73.10-8s
  • B. 1,58.10-9s
  • C. 1,6.10-8s
  • D. 1,73.10-9s

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác