Trắc nghiệm ôn tập Toán 5 chân trời sáng tạo học kì 2 (Phần 5)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Toán 5 chân trời sáng tạo ôn tập học kì 2 (Phần 5) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Xếp các thùng sửa này vào nhà kho có thể tích là 12,6 m3. Hỏi có thể xếp được bao nhiêu thùng sữa như vậy?
- A. 1 100 thùng sữa.
- B. 1 300 thùng sữa.
C. 1 500 thùng sữa.
- D. 1 700 thùng sữa.
Câu 2: Cho các số đo thể tích sau: 5,06 dm3; 506 cm3; 50,6 dm3; dm3.
Thứ tự từ lớn đến bé là:
- A. 5,06 dm3; 506 cm3; 50,6 dm3;
dm3.
B. 50,6 dm3; 5,6 dm3; 506 cm3;
dm3.
- C. 50,6 dm3; 506 cm3; 5,06 dm3;
dm3.
- D. 506 cm3; 50,6 dm3; 5,06 dm3;
dm3.
Câu 3: Khẳng định nào sau đâu là sai?
- A. 3 lít nước có thể tích là 3 dm3.
- B. 5 lít nước có thể tích là 5 000 cm3.
- C. 1 lít nước có thể tích là 1 dm3.
D. 1 lít nước có thể tích là 1 cm3.
Câu 4: Một hộp có 30% số bóng là bóng đỏ, 25% số bóng là bóng vàng, còn lại là bóng xanh. Hỏi số bóng xanh chiếm bao nhiêu phần trăm số bóng cả hộp?
- A. 35
B. 45%
- C. 45
- D. 35%
Câu 5: Tính: 15% + 75% + 56% = ?
A. 146%
- B. 164
- C. 146
- D. 164%
Câu 6: Trong một kho chứa gạo tẻ và gạo nếp, biết rằng số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 5 tấn và số gạo tẻ gấp đôi số gạo nếp. Người ta chuyển 80% số gạo tẻ và 30 % số gạo nếp trong kho phân phối đều cho 10 của hàng bán lẻ. Hỏi mỗi cửa hàng nhận được bao nhiêu tấn gạo nếp, bao nhiêu tấn gạo tẻ?
- A. 0,9 tấn gạo tẻ 0,25 tấn gạo nếp.
B. 0,8 tấn gạo tẻ 0,15 tấn gạo nếp.
- C. 0,15 tấn gạo tẻ 0,8 tấn gạo nếp.
- D. 0,25 tấn gạo tẻ 0,9 tấn gạo nếp.
Câu 7: Để bảo quản chiếc bánh khỏi bụi bẩn, mẹ đã quấn xung quanh chiếc bánh một lớp giấy bóng trong suốt. Biết chiếc bánh đó dạng hình lập phương có cạnh 8 cm. Diện tích phần giấy bóng mẹ đã dùng là:
A. 256 cm2.
- B. 320 cm2.
- C. 384 cm2.
- D. 576 cm2.
Câu 8: Một lon sữa Ông thọ dạng hình trụ có đáy là hình tròn. Biết rằng bán kính hình tròn đáy bằng cạnh của hình lập phương có độ dài 3 cm.
Diện tích đáy của hình trụ là:
- A. 50,24 cm2.
B. 28,26 cm2.
- C. 18,84 cm2.
- D. 12,56 cm2.
Câu 9: Hình dưới đây là hình khai triển của:
- A. Hình chữ nhật.
- B. Hình vuông.
C. Hình hộp chữ nhật.
- D. Hình lập phương.
Câu 10: Cô Tư gửi 350 000 000 đồng vào ngân hàng với lãi suất 8%/năm. Tính số tiền cô nhận được sau một năm gửi ngân hàng.
A. 378 000 000 đồng.
- B. 388 000 000 đồng.
- C. 478 000 000 đồng.
- D. 488 000 000 đồng.
Câu 11: Hai hình dưới đây được xếp bởi các hình lập phương cạnh nhỏ 1 cm.
Hình A Hình B
Ghép hai hình A, B với nhau, ta được:
A. Hình hộp chữ nhật.
- B. Hình lập phương.
- C. Hình chữ nhật.
- D. Hình vuông.
Câu 12: Chọn số đo thích hợp.
Thể tích của cái loa khoảng ....
- A. 2,16 cm3.
B. 216 dm3.
- C. 2,16 dm3.
- D. 0,216 cm3.
Câu 13: Người ta thả cùng lúc các viên đá màu xanh và màu đỏ vào bể nước, khi đó thể tích nước trong bể tăng thêm là 19 lít. Biết tỉ số thể tích của các viên đá màu xanh và các viên đá màu đỏ là . Tính số viên đá mỗi loại.
- A. 5 viên màu xanh; 4 viên màu đỏ.
- B. 4 viên màu xanh; 5 viên màu đỏ.
C. 3 viên màu xanh; 2 viên màu đỏ.
- D. 2 viên màu xanh; 3 viên màu đỏ.
Câu 14: Mỗi thanh kẹo có khối lượng là 15 gam. Tính khối lượng của 3 hộp kẹo như thế (khối lượng bìa hộp không đáng kể).
- A. 18 000 g.
- B. 180 g.
- C. 18 kg.
D. 1,8 kg.
Câu 15: Một khối rubik có dạng hình lập phương cạnh 0,8 dm. Thể tích khối rubik đó là:
- A. 0,712 dm3.
- B. 0,612 dm3.
C. 0,512 dm3.
- D. 0,412 dm3.
Câu 16: Lúc 7 giờ 45 phút một xe máy đi từ A đến B. Biết xe máy đi từ A đến B hết 2 giờ 20 phút. Hỏi xe máy đến B lúc mấy giờ?
- A. 10 giờ 55 phút
- B. 9 giờ 55 phút
C. 10 giờ 5 phút
- D. 10 giờ 15 phút
Câu 17: Trên cùng quãng đường 21km, ô tô đi hết 24 phút còn xe máy đi hết 36 phút. Hỏi vận tốc xe nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu ki-lô-mét?
- A. Xe máy; 12,5km/giờ
- B. Ô tô; 12,5km/giờ
C. Xe máy; 17,5km/giờ
- D. Ô tô; 17,5km/gi
Câu 18: “Tám mươi sáu phẩy chín phần trăm” viết là:
- A. 89,6%.
B. 86,9%.
- C. 68,9%.
- D. 69,8%.
Câu 19: Tỉ số 112% viết dưới dạng số thập phân là:
A. 1,12.
- B. 11,2.
- C. 0,112.
- D. 0,0112.
Câu 20: Hình trụ là hình có:
- A. Hai mặt đáy là hai hình chữ nhật bằng nhau.
- B. Hai mặt đáy là hai hình vuông bằng nhau.
C. Hai mặt đáy là hai hình tròn có cùng bán kính.
- D. Hai mặt đáy là hai hình tròn khác bán kính.
Câu 21: Từ miếng bìa hình vuông cạnh 50 cm, Duy cắt 4 hình vuông cạnh 6 cm ở bốn góc rồi gấp lên được một cái hộp không nắp.
Diện tích xung quanh của cái hộp là:
A. 912 cm2.
- B. 784 cm2.
- C. 653 cm2.
- D. 528 cm2.
Câu 22: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm và chiều cao 4 cm. Diện tích mặt đáy của hình hộp chữ nhật là:
- A. 12 cm2.
B. 15 cm2.
- C. 20 cm2.
- D. 32 cm2.
Câu 23: Một đoàn khách đi du lịch, sau bữa ăn mỗi người sẽ được chọn một trong các loại nước sau để uống: nước cam, nước dứa, nước chanh, nước dưa hấu.
Tỉ số phần trăm loại nước có số khách chọn nhiều nhất trong các loại nước (làm tròn đến hàng phần trăm) là:
- A. 28,21%.
- B. 30%.
C. 30,77%.
- D. 27,5%.
Câu 24: Năm vừa qua một nhà máy chế tạo dự định sản xuất 1 325 ô tô, trên thực tế số ô tô sản xuất được đạt 120% kế hoạch. Hỏi nhà máy đó đã sản xuất vượt kế hoạch bao nhiêu ô tô?
A. 265 ô tô.
- B. 255 ô tô.
- C. 590 ô tô.
- D. 490 ô tô.
Câu 25: Theo tổng cục thống kê, năm 1989 cả nước có 914 396 người dân tộc Mường. Sau 30 năm số người Mường đã tăng thêm 58,8% so với năm 1989. Sau 30 năm, tổng số người Mường (làm tròn đến số tự nhiên gần nhất) là:
A. 1 452 060 người.
- B. 1 352 060 người.
- C. 1 455 060 người.
- D. 1 355 060 người.
Bình luận