Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Toán 5 chân trời sáng tạo học kì 2 (Phần 2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Toán 5 chân trời sáng tạo ôn tập học kì 2 (Phần 2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Tính trong 6 tháng đầu năm 2022, tỉ số giới tính sinh của Hà Nội vẫn còn ở mức cao (113 bé trai/100 bé gái). Con số này tăng so với cùng kì năm 2021 (112,7 bé trai/100 bé gái). Trong 6 tháng cùng kì năm 2021, tỉ số bé trai và số bé gái là bao nhiêu phần trăm?

  • A. 112,7%.
  • B. 113%.
  • C. 131%.
  • D. 117,2%.

Câu 2: Theo kế hoạch, một tổ công nhân phải sản xuất được 850 sản phẩm. Sau một thời gian, người ta thấy số sản phẩm đã sản xuất bằng 70% số sản phẩm chưa sản xuất. Hỏi lúc đó, tổ công nhân đã sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?

  • A. 500 sản phẩm.
  • B. 450 sản phẩm.
  • C. 400 sản phẩm.
  • D. 350 sản phẩm.

Câu 3: Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A. Hình lập phương có 6 mặt, hai đáy là hình vuông, 4 mặt bên là hình chữ nhật.
  • B. Hình lập phương có 5 mặt, đáy là hình vuông.
  • C. Hình lập phương có 6 mặt là các hình vuông bằng nhau.
  • D. Hình lập phương có 6 mặt là các hình chữ nhật.

Câu 4: Lớp 5A có 30 học sinh trong đó số học sinh nữ chiếm 60%. Hỏi số học sinh nữ có bao nhiêu em. 

  • A. 9 
  • B. 8 
  • C. 12 
  • D. 18

Câu 5: Trong vườn có 12 cây cam và 28 cây chanh. Tìm tỉ số phần trăm của số cây cam so với tổng số cây trong vườn? 

  • A. 233,33% 
  • B. 42,85% 
  • C. 30% 
  • D. 70%

Câu 6: Gạo là thức ăn chính của người dân Việt Nam. Theo Viện Dinh dưỡng Quốc gia, trong 100 g gạo tẻ giã có chứa 75% chất bột đường; 1,3% chất béo và nhiều vi chất khác. Hỏi trong 1,5 kg gạo tẻ giã, tổng khối lượng chất bột đường và chất béo là bao nhiêu?

  • A. 1 068,2 g.
  • B. 839,3g.
  • C. 915,6 g.
  • D. 1 144,5 g.

Câu 7: Tỉ số phần trăm số cái bánh chưa tô màu và số cái bánh đã tô màu là:

TRẮC NGHIỆM

  • A. 75%.
  • B. 65%.
  • C. 55%.
  • D. 45%.

Câu 8: Cô Nguyệt đã mua 5 gói bánh, mỗi gói bánh có giá 25 000 đồng. Số tiền cô Nguyệt phải trả được tính theo biểu thức:

  • A. 25 000 TRẮC NGHIỆM 5 = .
  • B. 25 000 TRẮC NGHIỆM 5 = .
  • C. 25 000 TRẮC NGHIỆM 5 = .
  • D. 25 000 TRẮC NGHIỆM 5 = .

Câu 9: Quan sát hình sau:

TRẮC NGHIỆM

Khẳng định nào sau đây là sai?

  • A. Ô màu tím chiếm 25% tổng số ô trong hình.
  • B. Ô màu vàng chiếm 8,33% tổng số ô trong hình.
  • C. Ô màu xanh chiếm 20% tổng số ô trong hình.
  • D. Ô màu đỏ chiếm 16,67 tổng số ô trong hình.

Câu 10: Mỗi tuần, 40 học sinh lớp 5E đều đến thư viện mượn sách. Mỗi bạn mượn một cuốn sách. Tỉ số phần trăm số sách mà các bạn đã mượn trong một tuần đầu tháng 6 được thể hiện trong biểu đồ sau:

TRẮC NGHIỆM

Trong tuần thứ nhất, loại sách nào được nhiều bạn mượn nhất?

  • A. Truyện cười.
  • B. Truyện trinh thám.
  • C. Sách khoa học.
  • D. Truyện tranh.

Câu 11: Người ta làm một hình hộp chữ nhật bằng bìa có chu vi mặt bên là 10 dm. Biết hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 dm, chiều cao bằng TRẮC NGHIỆM chiều rộng. Tính diện tích mặt đáy của hình hộp chữ nhật đó (tính theo đơn vị mét vuông).

  • A. 0,15 m2.
  • B. 15 m2.
  • C. 1,5 m2
  • D. 0,015 m2.

Câu 12: Dương muốn bọc hình hộp chữ nhật này bằng giấy màu, biết rằng 1 dm2 giấy màu có giá 5 000 đồng. Tính số tiền Dương mua giấy màu.

  • A. 70 000 đồng.
  • B. 60 000 đồng.
  • C. 50 000 đồng.
  • D. 40 000 đồng.

Câu 13: Tỉ số phần trăm diện tích toàn phần của khối lập phương nhỏ và diện tích toàn phần của khối lập phương lớn là:

  • A. 30%.
  • B. 29%.
  • C. 27%.
  • D. 25%.

Câu 14: Cho hình trụ có đường kính đáy là 5 cm. Bán kính đáy của hình trụ là:

  • A. 2,5 cm.
  • B. 5 cm.
  • C. 7,5 cm.
  • D. 10 cm.

Câu 15: Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 5 cm là:

  • A. 100 cm2.
  • B. 150 cm2.
  • C. 200 cm2.
  • D. 250 cm2.

Câu 16: Tỉ số của số hình lập phương có trong hình của Bình và hình của An là:

  • A. TRẮC NGHIỆM.
  • B. TRẮC NGHIỆM.
  • C. TRẮC NGHIỆM.
  • D. TRẮC NGHIỆM.

Câu 17: Quan sát hình sau:

TRẮC NGHIỆM

Tổng thể tích của hai hình được xếp bởi các hình lập phương nhỏ có cạnh 1 cm là:

  • A. 2 cm3.
  • B. 6 cm3.
  • C. 8 cm3.
  • D. 8 cm2.

Câu 18: Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có thể tích gấp 9 lần thể tích hình lập phương có cạnh 1 dm. Người ta đổ cần đổ nước vào bể để nuôi cá, biết lượng nước phải đổ bằng TRẮC NGHIỆM thể tích của bể. Tính lượng nước cần đổ vào bể.

  • A. 7,25lít nước.
  • B. 7 lít nước.
  • C. 6,75 lít nước.
  • D. 6,5 lít nước.

Câu 19: Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có thể tích 5 m3. Hỏi bể nước đó chứa được bao nhiêu lít nước?

  • A. 500 000 lít nước.
  • B. 50 000 lít nước.
  • C. 5 000 lít nước.
  • D. 500 lít nước.

Câu 20: Vân Anh dùng một chiếc túi hình hộp chữ nhật có kích thước như hình bên để đựng quà sinh nhật tặng bạn. 

TRẮC NGHIỆM

Thể tích chiếc túi giấy đó (tính theo đơn vị đề – xi – mét khối) là:

  • A. 600 dm3.
  • B. 60 dm3.
  • C. 6 dm3.
  • D. 0,6 dm3.

Câu 21: Người ta đổ cát vào một cái hố dạng hình lập phương có thể tích bằng thể tích hình hộp chữ nhật. Biết hình hộp chữ nhật có tổng chiều dài và chiều rộng là 80 dm, chiều dài hơn chiều rộng 20 dm và chiều sâu là 50 cm. Hỏi người ta phải đổ bao nhiêu khối cát thì đầy hố đó (1 m3 gọi tắt là một khối).

  • A. 7,5 khối cát.
  • B. 8 khối cát.
  • C. 8,5 khối cát.
  • D. 9 khối cát.

Câu 22: Quãng đường AB dài 3000m, vận động viên A chạy hết 12,6 phút, vận động viên B chạy hết 754 giây, vận động viên C chạy hết 0,2 giờ. Hỏi ai chạy nhanh nhất? 

  • A. Ba bạn chạy bằng nhau 
  • B. Vận động viên B 
  • C. Vận động viên A 
  • D. Vận động viên C

Câu 23: 35 phút 25 giây – 19 phút 42 giây. 

  • A. 13 phút 18 giây 
  • B. 15 phút 43 giây 
  • C. 14 phút 17 giây 
  • D. 16 phút 33 giây

Câu 24: Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 48 km/giờ. Ô tô khởi hành lúc 8 giờ và đến B lúc 10 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB, biết dọc đường ô tô nghỉ 15 phút. 

  • A. 108km 
  • B. 120km 
  • C. 128km 
  • D. 132km

Câu 25: Lúc 13 giờ 45 phút, một chiếc xe máy xuất phát từ A đi đến B với vận tốc 40 km/giờ. Biết quãng đường AB dài 32km. Hỏi xe máy đến B lúc mấy giờ? 

  • A. 13 giờ 15 phút 
  • B. 14 giờ 25 phút 
  • C. 14 giờ 33 phút 
  • D. 14 giờ 43 phút

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác