Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Toán 5 chân trời sáng tạo học kì 2 (Phần 4)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Toán 5 chân trời sáng tạo ôn tập học kì 2 (Phần 4) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Một chiếc hộp dạng hình hộp chữ nhật chứa 300 hình lập phương nhỏ có cạnh 1 cm. Thể tích của chiếc hộp đó là:

  • A. 0,3 dm3.
  • B. 300 dm3.
  • C. 0,3 cm3.
  • D. 30 dm3.

Câu 2: Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A. 1 cm3 là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 4 cm.
  • B. 1 cm3 là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 3 cm.
  • C. 1.2 cm3 là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 2 cm.
  • D. 2 cm3 là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 2 cm.

Câu 3: Một hình trụ có đáy là hình tròn. Biết bán kính đáy của hình trụ bằng chiều cao của hình lập phương cạnh 6 cm. Đường kính đáy hình trụ có độ dài bằng:

  • A. 6 cm
  • B. 12 cm.
  • C. 3 cm.
  • D. 5 cm.

Câu 4: Kết quả phép tính: 34% × 8 là: 

  • A. 272 
  • B. 227% 
  • C. 272% 
  • D. 227

Câu 5: Mẹ đi chợ về mua 10 lít nước mắm, trong đó có 4 lít nước mắm loại một, còn lại là nước mắm loại hai. Tỉ số phần trăm giữa nước mắm loại một và nước mắm loại hai là: 

  • A. 66,66% 
  • B. 60% 
  • C. 45% 
  • D. 40%

Câu 6: Hai thùng chứa 215 lít dầu, biết thùng thứ nhất ít hơn thùng thứ hai 67 lít dầu. Tỉ số phần trăm số lít dầu ở thùng thứ nhất so với tổng số lít dầu là:

  • A. 65,59%.
  • B. 75,95%.
  • C. 35,51%.
  • D. 34,41%.

Câu 7: Cô Thư khai trương cửa hàng áo sơ mi. Tỉ số phần trăm số lượng các loại áo đã bán được trong tháng đầu tiên như sau:

Cỡ áo373839404142
Tỉ số phần trăm8%8,29%24%17,02%20%22,69%

Tỉ số phần trăm cỡ áo 38 đã bán là:

  • A. 8%.
  • B. 8,29%.
  • C. 17,02%.
  • D. 22,69%.

Câu 8: Hình hộp chữ nhật có:

  • A. Sáu mặt có dạng hình hình vuông.
  • B. Sáu mặt có dạng hình chữ nhật.
  • C. Hai mặt đáy có dạng hình vuông, 4 mặt bên có dạng hình chữ nhật.
  • D. Hai mặt đáy có dạng hình chữ nhật, 4 mặt bên có dạng hình vuông.

Câu 9: Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài 6,5 cm; chiều rộng 35mm và chiều cao 0,5 dm.

  • A. 100 mm2.
  • B. 100 dm2.
  • C. 100 cm2.
  • D. 100 m2.

Câu 10: Chọn đáp án sai.

  • A. Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là 382 cm2.
  • B. Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật bé hơn diện tích của hình lập phương.
  • C. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là 270 cm2.
  • D. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bé hơn diện tích xung quanh của hình lập phương.

Câu 11: Nếu chiều rộng của hình chữ nhật bằng 10,99 cm. Chu vi hình chữ nhật đó là:

  • A. 65,94 cm.
  • B. 85,94 cm.
  • C. 65,99 cm.
  • D. 85,99 cm.

Câu 12: Người ta đổ cát cát vào một cái hố hình hộp chữ nhật có chiều dài 50 dm, chiều rộng 30 dm và chiều sâu là 50 dm. 

TRẮC NGHIỆM

Diện tích toàn phần của cái hố (tính theo đơn vị mét vuông) là:

  • A. 9 500 m2.
  • B. 950 m2.
  • C. 95 m2.
  • D. 9,5 m2.

Câu 13: Minh xếp các hình lập phương nhỏ có cạnh 1 cm thành hình hộp chữ nhật (hình vẽ).

TRẮC NGHIỆM

Chọn khẳng định sai.

  • A. Chiều cao của hình hộp chữ nhật là 1 cm.
  • B. Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là 2 cm.
  • C. Chiều dài của hình hộp chữ nhật là 8 cm.
  • D. Hình hộp chữ nhật gồm 8 hình lập phương.

Câu 14: 19,7 cm3 đọc là:

  • A. Mười chín phẩy bảy xăng – ti – mét khối.
  • B. Chín phẩy bảy xăng – ti – mét khối.
  • C. Mười chín phẩy bảy xăng – ti – mét vuông.
  • D. Mười chín phẩy bảy xăng – ti – mét.

Câu 15: Chia đều 10 lít nước được 20 cốc có thể tích bằng nhau. Hỏi nếu có 40 dm3 nước thì chia được bao nhiêu cốc có thể tích như thế?

  • A. 90 cốc.
  • B. 80 cốc.
  • C. 70 cốc.
  • D. 60 cốc.

Câu 16: Bạn Huy xếp sách vào thùng dạng hình hộp chữ nhật có thể tích 0,12 m3. Biết số sách trong hộp chiếm 30% thể tích hộp. Hỏi trong hộp còn bao nhiêu mét khối để có thể xếp thêm sách?

TRẮC NGHIỆM

  • A. 0,084 m3.
  • B. 0,064 m3.
  • C. 0,036 m3.
  • D. 0,012 m3.

Câu 17: Nếu mỗi mét khối đá nặng 2,5 tấn thì khối lượng của khối đá trên là:

  • A. 26 tấn.
  • B. 24 tấn.
  • C. 13 tấn.
  • D. 12 tấn.

Câu 18: Dũng làm một cái tháp từ 5 khối lập phương có cạnh 3 cm. Thể tích cái tháp là:

  • A. 120 cm3.
  • B. 125 cm3.
  • C. 130 cm3.
  • D. 135 cm3.

Câu 19: An đi từ nhà đến trường hết 0,45 giờ. Vậy An đi từ nhà đến trường sẽ mất bao nhiêu phút? 

  • A. 9 phút 
  • B. 27 phút 
  • C. 32 phút 
  • D. 15 phút

Câu 20: Trang làm xong bài tập về nhà hết 1 giờ 25 phút. Lan làm xong bài tập đó lâu hơn Trang là 0,2 giờ . Hỏi Lan làm xong bài tập đó hết bao nhiêu thời gian? 

  • A. 1 giờ 13 phút 
  • B. 1 giờ 27 phút
  • C. 1 giờ 37 phút 
  • D. 1 giờ 45 phút

Câu 21: Một người đi xe đạp từ A lúc 8 giờ 45 phút và đến B lúc 10 giờ 20 phút. Khi đi từ B về A người đó đi xe máy nên hết ít thời gian hơn lúc đi là 0,45 giờ. Tính thời gian người đó đi xe máy từ B về A. 

  • A. 1 giờ 2 phút 
  • B. 1 giờ 8 phút 
  • C. 2 giờ 2 phút 
  • D. 2 giờ 18 phút

Câu 22: Quãng đường AB dài 102km. Lúc 7 giờ 48 phút, một người đi ô tô khởi hành từ A và đi đến B lúc 10 giờ 32 phút. Tính vận tốc của ô tô, biết giữa đường ô tô nghỉ 20 phút. 

  • A. 33,26 km/giờ 
  • B. 42,5 km/giờ 
  • C. 37,31 km/giờ 
  • D. 40 km/giờ

Câu 23: Bình đi từ nhà ra bến xe rồi lại quay trở về nhà thì hết 2 giờ 30 phút. Biết quãng đường từ nhà đến bến xe dài 10,5km và Bình dừng lại bến xe 45 phút. Biết rằng vận tốc đi của Bình không thay đổi. Vậy vận tốc của Bình là: 

  • A. 6 km/giờ 
  • B. 12 km/giờ 
  • C. 3,23 km/giờ 
  • D. 6,46 km/giờ

Câu 24: Một con thỏ chạy với vận tốc 4 m/giây. Tính quãng đường con thỏ chạy được trong 2,25 phút.

  • A. 9m 
  • B. 90m 
  • C. 540m 
  • D. 900m

Câu 25: Hải chia một chiếc bánh pizza thành 8 miếng bằng nhau, Hải đã ăn 50% số miếng bánh, Hà ăn 25% số miếng bánh. Hải và Hà đã ăn hết:

  • A. 7 miếng bánh.
  • B. 4 miếng bánh.
  • C. 5 miếng bánh.
  • D. 6 miếng bánh.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác