Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 11 kết nối tri thức giữa học kì 1 (Đề số 1)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ngữ văn 11 giữa học kì 1 sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1:  Tiếng chửi của Chí Phèo ở đầu tác phẩm có ý nghĩa gì?

  • A. Đó là tiếng chửi trong vô thức của người say rượu
  • B. Chí muốn thỏa cơn bực tức của mình
  • C. Tác giả muốn tạo ra tiếng cười cho người đọc
  • D. Tiếng lòng của một con người đang đau đớn, bất mãn

Câu 2:  Điểm khác biệt rõ nhất giữa ngôn ngữ viết và ngôn ngữ nói về đặc điểm diễn đạt là gì?

  • A. Sử dụng các từ ngữ phù hợp với từng phong cách.
  • B. Diễn đạt chặt chẽ, rõ ràng, trong sáng.
  • C. Sử dụng câu dài với nhiều thành phần câu.
  • D. Từ ngữ có tính biểu cảm cao.

Câu 3:  Mở đầu là hình ảnh chiếc lò gạch cũ và kết thúc cũng như thế. Điều đó có ý nghĩa gì?

  • A. Tác giả muốn giới thiệu với độc giả việc làm quanh năm của nông dân làng Vũ Đại là sản xuất gạch.
  • B. Hình ảnh lò gạch bỏ hoang, khiến người đọc hiểu đó là nghề truyền thống của làng Vũ Đại đã mai một.
  • C. Nó gợi lên cái vòng luẩn quẩn, bế tắc, đau thương không lối thoát của người nông dân Việt Nam trong xã hội cũ.
  • D. Đời sống nông dân làng Vũ Đại hoang tàn như cái lò gạch cũ.

Câu 4: Điểm khác biệt rõ nhất giữa ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết về phương tiện vật chất là gì?

  • A. Có sự phối hợp giữa âm thanh với các phương tiện phi ngôn ngữ.
  • B. Có sự xuất hiện trực tiếp của người nghe.
  • C. Ngôn ngữ tự nhiên, ít trau chuốt.
  • D. Sử dụng các yếu tố dư, thừa, lặp.

Câu 5: Lời than "Ôi buồn đau, ôi cô lẻ.." kết nối tâm tưởng nhân vật trữ tình với ai? Ở đâu?

  • A. Với người đọc, nơi đày ải
  • B. Với người yêu, nơi đày ải
  • C. Với bạn thân, nơi đày ải
  • D. Với đồng chí, nơi đày ải

Câu 6: Trong những trường hợp sau, trường hợp nào mang đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ viết?

  • A. Bài báo ghi lại cuộc tọa đàm.
  • B. Biên bản ghi lại những lời phát biểu trong cuộc họp.
  • C. Lời thuyết trình theo một văn bản chuẩn bị trước.
  • D. Đoạn đối thoại của các nhân vật trong tác phẩm văn học.

Câu 7: Dòng nào sau đây không phải là đặc điểm của ngôn ngữ nói?

  • A. Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh.
  • B. Ngôn ngữ nói đa dạng về ngữ điệu.
  • C. Ngôn ngữ nói sử dụng nhiều lớp từ, kiểu câu đa dạng.
  • D. Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ tinh luyện và trau chuốt.

Câu 8: Xác định không gian thời gian được nhân vật trữ tình nhắc đến trong hai khổ thơ 5 - 6?

  • A. Không gian nhỏ bé, trong đêm đen
  • B. Không gian thoáng đãng trong buổi bình minh
  • C. Không gian nhỏ bé, ban ngày
  • D. Không gian rộng lớn trong đêm đen

Câu 9: Sau khi đi ở tù về, Chí Phèo trong tác phẩm cùng tên của Nam Cao trở thành con người như thế nào?

  • A. Chán đời, không muốn sống.
  • B. Làm ăn lương thiện để kiếm sống.
  • C. Trở thành kẻ lưu manh, côn đồ.
  • D. Hiền lành, nhẫn nhục và nhút nhát.

Câu 10: Xác định những hình ảnh tương phản trong khổ thơ 4.

  • A. ánh lửa - mái lều, rừng - tuyết
  • B. mái lều - rừng, lửa -  tuyết
  • C. nước - lửa, lều - rừng
  • D. tuyết - nắng, mái lều - rừng

Câu 11: Ngôn ngữ viết được sự hỗ trợ của yếu tố nào?

  • A. Nét mặt
  • B. Cử chỉ
  • C. Dấu câu
  • D. Điệu bộ

Câu 12: Nhân vật trữ tình xuất hiện ở khổ thơ này có còn chìm trong cảnh vật u buồn nữa không? Vì sao?

  • A. nhân vật trữ tình đang dần thoát ly ra khỏi nỗi buồn của mình, nỗi buồn đã vơi đi hẳn và ông bắt đầu nhận ra được cảnh vật xung quanh.
  • B. nhân vật trữ tình vẫn rất buồn và dường như muốn quên đi tất cả
  • C. nhân vật trữ tình bỗng rơi vào bế tắc cuộc đời, dường như chết lặng đi
  • D. nhân vật trữ tình đã vui vẻ trở lại, yêu đời và rất lạc quan

Câu 13: Nguyên nhân nào đã đẩy Chí Phèo từ một thanh niên hiền lành, lương thiện phải vào tù?

  • A. Vì đánh bạc.
  • B. Vì ăn trộm đồ nhà Bá Kiến.
  • C. Vì giết người trong làng.
  • D. Vì bị Bá Kiến ghen tuông

Câu 14: Biện pháp đảo ngữ trong câu thơ sau có vai trò gì?

“Lao xao chợ cá làng ngư phủ”

  • A. Diễn tả âm thanh nhỏ, chập chờn lúc rõ lúc không
  • B. Diễn tả âm thanh cuộc sống huyên náo và nhộn nhịp
  • C. Diễn tả âm thanh ở xa, lúc tỏ lúc không
  • D. Diễn tả âm thanh nhỏ

Câu 15: Chỉ ra hiện tượng phá vỡ quy tắc ngôn ngữ trong hai câu thơ sau:

“Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu

Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều”

  • A. Tạo ra sự kết hợp trái logic để lạ hóa đối tượng
  • B. Sử dụng hình thức đảo ngữ
  • C. Cung cấp nét nghĩa mới cho từ ngữ
  • D. Bổ sung chức năng mới cho dấu câu

Câu 16: Theo em lí do vì sao cụm từ “sâu chót vót” trong bài thơ "Tràng giang" lại  gây ấn tượng mạnh cho người đọc?

  • A. Là một sự kết hợp trái logic khi không lấy từ đo độ cao mà lấy từ đo độ sâu để diễn tả sự rợn ngợp của con người trước không gian
  • B. Vì sử dụng từ lấy chót vót để diễn tả độ sâu thăm thẳm
  • C. Sử dụng đảo ngữ
  • D. Không đáp án nào đúng

Câu 17: Mở đầu cho truyện ngắn với hình ảnh Chí Phèo “vừa đi vừa chửi” thật hài hước và lôi cuốn độc giả đã thể hiện điều gì trong ngòi bút Nam Cao ?

  • A. Nam Cao mô tả thật đúng hình ảnh những gã say rượu thường không tự chủ được bản thân.
  • B. Làm người đọc hả hê vì Chí Phèo đã chửi tất tần tật, là một dự báo trừng phạt bọn cường hào ác bá ở làng Vũ Đại.
  • C. Hấp dẫn người đọc vì Chí Phèo đã nhận thức được nguyên nhân cuộc đời mình tha hoá là do bọn cường hào ác bá làng xã.
  • D. Tạo cái bề ngoài hài hước của Chí Phèo lại là biểu hiện của một tấn bi kịch bên trong. Nụ cười bất giác ban đầu lại lắng đọng một dự vị buồn đau, chua chát trong lòng độc giả.

Câu 18: Dòng nào nêu nhận xét đúng nhất về các câu văn vần trong truyện Tấm Cám ?

  • A. Là văn bản (ngôn ngữ) nói.
  • B. Là văn bản (ngôn ngữ) viết.
  • C. Là văn bản (ngôn ngữ) nói được ghi lại bằng chữ viết.
  • D. Là văn bản (ngôn ngữ) viết được trình bày bằng hình thức nói.

Câu 19: Dòng nào sau đây khái khát đúng nhất về ý nghĩa đặc biệt của “bát cháo hành” mà thị Nở mang cho Chí Phèo trong tác phẩm cùng tên của Nam Cao?

  • A. Vật đầu tiên Chí Phèo được cho, không do cướp giật mà có.
  • B. Vật biểu trưng cho hương vị ngọt ngào của hạnh phúc, tình yêu
  • C. Vật biểu trưng cho tình người thơm thảo trong xã hội cũ.
  • D. Vật biểu trưng cho niềm khát khao hạnh phúc của Chí Phèo

Câu 20: Tính cách của nhân vật bá Kiến nói một cách khái quát nhất là:

  • A. Con người xảo quyệt, độc ác, háo sắc.
  • B. Con người lọc lõi, hiểm ác, gian hùng
  • C. Thâm độc, tham tàn, gian xảo.
  • D. Lọc lõi, háo lợi, háo danh.

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác