Tắt QC

Trắc nghiệm Ngữ văn 11 kết nối tri thức bài Ôn tập cuối học kì II

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ngữ văn 11 Bài Ôn tập cuối học kì II - sách Kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Nhóm từ nào dưới đây cùng trường từ vựng?

  • A. Nông dân, nông nhiệp, vụ mùa, năng suất
  • B. Sư tử, hổ, ngựa vằn, linh dương
  • C. Tác phẩm, tác giả, công chúng, lâm nghiệp
  • D. Công dân, trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi.

Câu 2: Trong câu: “Đau đớn bấy! Mẹ già ngồi khóc trẻ, ngọn đèn khuya leo lét trong lều; não nùng thay! Vợ yếu chạy tìm chồng, cơn bóng xế dật dờ trước ngõ.” Nhóm từ cùng trường từ vựng là nhóm từ nào?

  • A. Đèn, lều, ngõ, vợ
  • B. Đau đớn, dật dờ, leo lét
  • C. Khóc, chạy, não nùng
  • D. Mẹ, vợ, chồng, trẻ

Câu 3: Ca dao có câu:

“Bà già mặc áo bông chanh,

Ngồi trong đám hẹ, nói hành nàng dâu.”

Cái hay của câu ca dao trên là gì?

  • A. Chơi chữ dựa trên các từ trái nghĩa
  • B. Chơi chữ dựa trên các từ đồng nghĩa
  • C. Chơi chữ dựa trên các từ cùng trường từ vựng
  • D. Cả A, B và C

Câu 4: Nhóm từ nào dưới đây không cùng trường từ vựng?

  • A. Nông dân, nông nhiệp, vụ mùa, năng suất
  • B. Sư tử, hổ, ngựa vằn, linh dương
  • C. Tác phẩm, tác giả, công chúng, lâm nghiệp
  • D. Công dân, trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi.

Câu 5: Xác định từ được dùng theo nghĩa chuyển trong câu thơ sau

Bạc tình nổi tiếng lầu xanh

Một tay chôn biết mấy cành phù dung.

  • A. Tình
  • B. Lầu 
  • C. Tay
  • D. Cành

Câu 6: “Văn tế nghĩa sĩ cần Giuộc” được viết theo thể

  • A. Văn xuôi
  • B. Lục bát
  • C. Song thất lục bát
  • D. Phú đường luật

Câu 7:  Dòng nào sau đây nói về thể loại văn tế?

  • A. Một thể văn đặc biệt có quy mô nhỏ, mỗi đơn vị tác phẩm gồm hai vế đối xứng nhau về từ loại, âm thanh và ý nghĩa, dùng để biểu lộ tư tưởng, tình cảm, thái độ trước con người, sự việc hoặc một hoàn cảnh nào đó mà tác giả quan tâm.
  • B. Một thể văn thư hành chính, để nhà vua hoặc thủ lĩnh ban bố cho thần dân, nhằm trình bày một chủ trương, công bố kết quả một sự việc.
  • C. Một loại văn gắn với phong tục tang lễ chủ yếu nhằm bày tỏ sự thương tiếc của tác giả và những người thân với người đã mất.
  • D. Là thể loại văn học lịch sử thời trung đại, thường khắc trên bia đặt ở đền miếu, lăng mộ, đình thần, chùa chiền, đế ghi công tích các bậc danh nhân, anh hùng, hoặc các sự kiện lịch sử quan trọng.

Câu 8: Một bài văn tế thường có hai nội dung cơ bản nào sau dây?

  • A. Phần ghi chép tiểu sử, lai lịch và phần ca ngợi, phẩm bình.
  • B. Nêu nguyên nhân cái chết và suy nghĩ của người còn sống đối với người đã chết.
  • C. Kể về cuộc đời, tính cách, phẩm hạnh của người quá cố và bộc lộ tình cảm, thái độ của người sống trong giờ phút vĩnh biệt.
  • D. Luận về lẽ sống chết và ca ngợi công đức của người quá cố.

Câu 9: Từ "nghĩa sĩ" trong bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" có nghĩa là:

  • A. Là người đỗ đầu một kì thi.
  • B. Là người có tài năng quân sự.
  • C. Là người có tài năng nhiều mặt, hoạt động trên nhiều lĩnh vực.
  • D. Là người có chí khí, không ngại hi sinh vì nghĩa như giúp đời, cứu nước.

Câu 10: Âm hưởng chung của những bài văn tế thường là:

  • A. Bi thương       
  • B. Thương xót              
  • C. Bi luỵ              
  • D. Bi tráng

Câu 11: Trong những trường hợp sau, trường hợp nào mang đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ viết?

  • A. Bài báo ghi lại cuộc tọa đàm.
  • B. Biên bản ghi lại những lời phát biểu trong cuộc họp.
  • C. Lời thuyết trình theo một văn bản chuẩn bị trước.
  • D. Đoạn đối thoại của các nhân vật trong tác phẩm văn học

Câu 12: Điểm khác biệt rõ nhất giữa ngôn ngữ viết và ngôn ngữ nói về đặc điểm diễn đạt là gì?

  • A. Sử dụng các từ ngữ phù hợp với từng phong cách.
  • B. Diễn đạt chặt chẽ, rõ ràng, trong sáng.
  • C. Sử dụng câu dài với nhiều thành phần câu.
  • D. Từ ngữ có tính biểu cảm cao.

Câu 13: Đặc điểm của ngôn ngữ viết là gì?

  • A. Được thể hiện qua chữ viết trong văn bản, hình thành một cách có chọn lọc kĩ càng, có suy nghĩ và căn chỉnh một cách cẩn thận.
  • B. Được thể hiện qua hình vẽ, màu sắc, bố cục.
  • C. Được thể hiện qua lời nói, truyền miệng từ người này sang người kia.
  • D. Tất cả các đáp án đều sai

Câu 14: Trong những trường hợp sau, trường hợp nào mang đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ viết?

  • A. Bài báo ghi lại cuộc tọa đàm.
  • B. Biên bản ghi lại những lời phát biểu trong cuộc họp.
  • C. Lời thuyết trình theo một văn bản chuẩn bị trước.
  • D. Đoạn đối thoại của các nhân vật trong tác phẩm văn học.

Câu 15: Van Gát đã trở thành người gốc Nam Phi đầu tiên chinh phục ngọn nhúi Man-na-xlu năm nào?

  • A. 2010
  • B. 2011
  • C. 2012
  • D. 2013

Câu 16: Trong lần tham dự Pa-ra-lim-pích đầu tiên, Van Gát đã dành được:

  • A. 2 huy chương vàng 2 huy chương bạc
  • B. 2 huy chương vàng 1 huy chương bạc
  • C. 2 huy chương vàng 1 huy chương đồng
  • D. 2 huy chương bạc 1 huy chương đồng

Câu 17:  Câu “Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” cho thấy khả năng sáng tạo tài tình của tác giả” mắc lỗi gì?

  • A. Thiếu chủ ngữ
  • B. Thiếu vị ngữ
  • C. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ
  • D. Thiếu trạng ngữ

Câu 18: Câu nào trong các câu dưới đây thiếu vị ngữ?

  • A. Những cánh hoa mai trên đồi.
  • B. Nắng chiếu làm bó hoa thêm rực rỡ
  • C. Mặt trời chẳng của riêng ai.
  • D. Mùa xuân, các loài hoa thi nhau đua nở.

Câu 19: Sửa câu “Vừa đi học về, mẹ đã bảo tôi sang đón em. Tôi cất vội cặp sách rồi đi ngay” thành câu đúng?

  • A. Vừa đi học về, mẹ bảo tôi sang đón em, tôi cất cặp và đi ngay.
  • B. Vừa đi học về, mẹ bảo tôi sang đón em. Tôi cất vội cặp sách rồi đi ngay.
  • C. Tôi vừa đi học về, mẹ đã bảo sang đón em. Tôi cất vội cặp sách rồi đi ngay.
  • D. Tôi vừa đi học về, mẹ đã bảo tôi sang đón em. Tôi cất vội cặp sách rồi đi ngay.

Câu 20: Câu “Bằng khối óc sáng tạo và bàn tay lao động của mình, chỉ trong vòng sáu tháng” sai ở đâu?

  • A. Thiếu chủ ngữ và vị ngữ
  • B. Thiếu chủ ngữ
  • C. Thiếu vị ngữ
  • D. Thiếu thành phần phụ của câu

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác