Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 11 kết nối tri thức cuối học kì 2 (Đề số 2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ngữ văn 11 cuối học kì 2 sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Tác giả của “Bài ca ngất ngưởng” ai?

  • A. Cao Bá Quát                               
  • B. Nguyễn Công Trứ
  • C. Phan Bá Vành                              
  • D. Phan Bội Châu

Câu 2: Nguyễn Công Trứ viết “Bài ca ngất ngưởng” vào năm 1848, đó là lúc, ông:

  • A Thi đậu giải nguyên
  • B. Đang làm Phủ doãn Thừa Thiên
  • C. Cáo quan về hưu
  • D. Bị giáng làm lính thú ở biên thuỳ

Câu 3: “Bài ca ngất ngưởng” thuộc thể loại văn học nào?

  • A. Ca trù                                          
  • B. Ca dao
  • C. Truyện thơ                                         
  • D. Hát xoan

Câu 4: Kể cả tựa đề, ở bài hát nói “Bài ca ngất ngưởng”, tác giả đã dùng từ “ngất ngưởng” mấy lần?

  • A. 2 lần               
  • B. 3 lần               
  •  C. 4 lần               
  • D. 5 lần

Câu 5: Ông Hi Văn ở câu “Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng” trong “Bài ca ngất ngưởng” là biệt hiệu của ai?

  • A. Nguyễn Công Trứ                       
  • B. Nguyễn Khuyến
  • C. Cao Bá Quát                               
  • D. Nguyễn Đình Chiếu

Câu 6: Thể loại văn học nào sau đây không đúng với Bài ca ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Ca trù
  • B. Hát nói
  • C. Hát xoan (hát xuân)
  • D. Hát ả đào

Câu 7: Câu thơ “Vũ trụ nội mạc phi phận sự” được hiểu là:

  • A. Tuyên bố xa lánh vòng danh lợi
  • B. Sự kiêu hãnh của một đấng nam nhi sống trong trời đất
  • C. Thể hiện quan niệm cao đẹp của một nhà Nho chân chính về bổn phận, nghĩa vụ của mình với cuộc đời, với dân, với nước.
  • D. Thái độ bàng quan về trách nhiệm với đất nước

Câu 8: Ý nghĩa của câu “Vũ trụ nội mạc phi phận sự” trong “Bài ca ngất ngưởng”?

  • A. Sự kiêu hãnh của một đấng nam nhi sống trong trời đất.
  • B. Thái độ bàng quan, vô trách nhiệm với đất nước.
  • C. Tuyên bố xa lánh vòng danh lợi.
  • D. Tuyên ngôn trách nhiệm cao đẹp của Nguyễn Công Trứ đối với đất nước.

Câu 9: Theo nhà tương lai học Ray Cơ-dơ-uên thì máy tính sẽ vượt qua bài kiểm tra Tu-rinh vào năm nào?

  • A. 2019
  • B. 2029
  • C. 2039
  • D. 2049

Câu 10: Từ “ngất ngưởng” trong câu “Gồm thao lược đã nên tay ngất ngưởng” thể hiện phẩm chất gì của tác giả Nguyễn Công Trứ lúc đang ở triều?

  • A. Tự hào              
  • B. Tự kiêu           
  • C. Tự ti            
  • D. Tự tin 

Câu 11: Theo tác giả thì đến năm 2040 các bộ não máy có thể xử lí bao nhiêu lệnh mỗi giây?

  • A. 100 nghìn tỉ lệnh
  • B. 200 nghìn tỉ lệnh
  • C. 300 nghìn tỉ lệnh
  • D. Một con số khác

Câu 12: Văn bản Trí thông minh nhân tạo được trích từ:

  • A. Hồ sơ tương lai: lược sử 50 năm tới
  • B. Kĩ thuật số và con người: chúng ta sẽ sống, yêu và suy nghĩ ra sao trong tương lai
  • C. 50 ý tưởng về tương lai
  • D. Trí tuệ tương lai: kỉ nguyên thông tin đã thay đổi đầu óc chúng ta như thế thế nào, tại sao và chúng ta có thể làm gì?

Câu 13: Theo Giôn Mác Cát-thi thì kỉ nguyên của các cỗ máy thông minh sẽ trở thành sự thực trong thời gian bao lâu?

  • A. 5 năm
  • B. 20 năm
  • C. 10 năm
  • D. 30 năm

Câu 14: Câu nào sau đây bộc lộ tài năng quân sự của nguyễn Công Trứ?

  • A. Khi Thủ khoa, khi Tham tán, khi Tổng đốc Đông
  • B. Gồm thao lược đã nên tay ngất ngưởng
  • C. Lúc bình Tây, cờ đại tướng
  • D. Có khi về Phủ doãn Thừa Thiên

Câu 15: Từ “ngất ngưởng” trong câu “Đạc ngựa bò vàng đeo ngất ngưởng” thể hiện điều gì của Nguyễn Công Trứ lúc “đô môn giải tổ”?

  • A. Sự hợm hĩnh
  • B. Sự trêu ghẹo thế thái nhân tình.
  • C. Sự chán nản, bất cần.
  • D. Sự khẳng định cá tính mãnh liệt

Câu 16: Khái niệm : “Hát nói là thể tổng hợp giữa ca nhạc và thơ, có tính chất tự do thích hợp với việc thể hiện con người cá nhân”. Khái niệm trên đúng hay sai?

  • A. Đúng
  • B. Sai

Câu 17: Nghĩa gốc của từ "ngất ngưởng" trong bài Bài ca ngất ngưởng của Nguyễn Công Trứ là:

  • A. Dùng để chỉ một tư thế nghiêng ngả, không vững đến mức chực ngã.
  • B. Dùng để chỉ tư thế nằm không ngay ngắn, không nghiêm chỉnh, lộn xộn.
  • C. Dùng để chỉ một dáng điệu, cử chỉ không nghiêm chỉnh, không đứng đắn.
  • D. Dùng cho một ai đó tự nghĩ mình hơn người, luôn coi thường người khác.

Câu 18: Câu nào thể hiện hàm ý “làm quan là một sự mất tự do và gò bó” của Nguyễn Công Trứ?

  • A. Vũ trụ nội mạc phi phận sự
  • B. Đô môn giải tổ chi niên
  • C. Khen chê phơi phới ngọn đông phong
  • D. Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng

Câu 19: Dòng nào nói đúng quan niệm của nhà nho ngày xưa?

  • A. Chỉ xem trọng "đức", phủ nhận "tài".
  • B. Chỉ xem trọng "tài", phủ nhận "đức".
  • C. Xem trọng "đức" hơn "tài".
  • D. Xem "tài"  "đức" như nhau.

Câu 20: Mặc dù làm quan đối với Nguyễn Công Trứ là ràng buộc, gò bó, mất tự do, nhưng tại sao ông vẫn hết lòng vì quốc gia đại sự, đến mức khi 80 tuổi, cũng là lúc Pháp nổ súng xâm lược (1858), ông vẫn đăng sớ xin ra trận (mặc dù bị triều đình từ chối vì tuổi già sức yếu)?

  • A. Làm quan là yêu cầu bắt buộc trong quan niệm của kẻ sĩ phong kiến.
  • B. Làm quan để mang lại danh lợi cho bản thân và gia đình.
  • C. Vì muốn khẳng định cái tôi cá nhân mãnh liệt của mình.
  • D. Vì nhân sinh quan của Nguyễn Công Trứ: mọi việc trong trời đất, đều là phận sự của kẻ làm trai.

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác