Trắc nghiệm ôn tập Kinh tế pháp luật 10 chân trời sáng tạo học kì 1 (Phần 5)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 10 chân trời sáng tạo ôn tập học kì 1 (Phần 5) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Loại thuế được cộng vào giá bán hàng hóa, dịch vụ và do người tiêu dùng trả khi sử dụng sản phẩm đó được gọi là gì?
A. Thuế giá trị gia tăng.
- B. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
- C. Thuế thu nhập cá nhân.
- D. Thuế bảo vệ môi trường.
Câu 2: Người nộp thuế bao gồm những đối tượng nào?
- A. Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
- B. Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộp các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước.
- C. Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế.
D. Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế, nộp các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước
Câu 3: Đối tượng được đăng ký thành lập hợp tác xã là
- A. Người nước ngoài
- B. Cá nhân, hộ gia đình là công dân Việt Nam.
- C. Các tổ chức.
D. Các cá nhân, tổ chức, hộ gia đình là công dân Việt Nam, người nước ngoài
Câu 4: Quyền hạn quyết định trong hộ kinh doanh thuộc về
A. Chủ hộ kinh doanh hoặc theo thỏa thuận giữa các thành viên trong hộ gia đình
- B. Quyền bình đẳng giữa các thành viên trong mọi quyết định, hoạt động của hợp tác xã
- C. Chủ tịch Hội đồng quản trị
- D.Giám đốc, chủ hộ kinh doanh
Câu 5: Mức lãi suất nào sau đây là phù hợp khi cá nhân sử dụng tín dụng tại các ngân hàng thương mại?
- A. 0,67%/tháng
- B. 0,62 %/tháng
C. 1,65%/tháng
- D. 1,69%/tháng
Câu 6: Mức lãi suất nào sau đây là phù hợp khi cá nhân sử dụng tín dụng tại các ngân hàng thương mại?
- A. 0,67%/tháng
- B. 0,62 %/tháng
C. 1,65%/tháng
- D. 1,69%/tháng
Câu 7: Loại tín dụng được thực hiện dưới hình thức mua bán chịu, mua bán trả chậm. Đến thời hạn đã thỏa thuận, doanh nghiệp mua phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi được gọi là gì?
A. Tín dụng thương mại.
- B. Tín dụng nhà nước.
- C. Tín dụng ngân hàng.
- D. Tín dụng tiêu dùng.
Câu 8: Loại tín dụng được ngân hàng chấp nhận để khách hàng sử dụng một lượng tiền vốn trong một thời gian nhất định trên cơ sở lòng tin khách hàng có khả năng hoàn trả gốc và lãi khi đến hạn gọi là gì?
A. Tín dụng ngân hàng.
- B. Tín dụng nhà nước.
- C. Tín dụng thương mại.
- D. Tín dụng tiêu dùng.
Câu 9: Kế hoạch tài chính cá nhân là bản kế hoạch thu chi giúp quản lý tiền bạc của cá nhân bao gồm các quyết định về hoạt động tài chính như thu nhập, chi tiêu, tiết kiệm, đầu tư nhằm mục đích nào sau đây?
- A. Lên kế hoạch tiết kiệm chi tiêu hợp lý.
B. Thực hiện những mục tiêu tài chính của cá nhân.
- C. Phân tích tài chính cá nhân chi tiết.
- D. Phân chia sử dụng tài chính để thỏa mãn nhu cầu.
Câu 10: Kế hoạch tài chính cá nhân dài hạn thường có thời hạn trong bao lâu?
- A. Từ 5 tháng trở lên.
B. Từ 6 tháng trở lên.
- C. Từ 7 tháng trở lên.
- D. Từ 8 tháng trở lên.
Câu 11: Quyền lực .................... là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền...................., ...................., ....................
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống.
A. Nhà nước, lập pháp, hành pháp, tư pháp.
- B. Đảng, xây dựng, thực thi và đánh giá.
- C. chính trị, tự do, dân chủ, vì dân.
- D. các bộ, điều hành, điều tra, khen thưởng.
Câu 12: gắn bó mật thiết với Nhân dân, phục vụ Nhân dân, chịu sự giám sát của Nhân dân, chịu trách nhiệm trước ................... về những quyết định của mình.
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống.
A. Nhà nước, Nhân dân.
- B. Đảng, Nhân dân
- C. Nhà thầu, Nhân dân
- D. Tổ quốc, Nhân dân.
Câu 13: Trong các hoạt động kinh tế, hoạt động nào đóng vai trò trung gian, kết nối người sản xuất với người tiêu dùng?
- A. Hoạt động sản xuất - vận chuyển
- B. Hoạt động vận chuyển - tiêu dùng
C. Hoạt động phân phối - trao đổi
- D. Hoạt động sản xuất - tiêu thụ
Câu 14: Hoạt động tiêu dùng là gì?
A. Là hoạt động con người sử dụng các sản phẩm được sản xuất để thoả mãn nhu cầu vật chất và tinh thần của mình.
- B. Là hoạt động mua các sản phẩm vật chất, tinh thần về để sử dụng.
- C. Là mục đích của sản xuất.
- D. Là hoạt động tiêu xài tiền và sử dụng những thứ mà mình mua được.
Câu 15: Đâu không phải là một chủ thể của nền kinh tế?
A. Chủ thể kinh doanh
- B. Chủ thể sản xuất
- C. Chủ thể trung gian
- D. Chủ thể Nhà nước
Câu 16: Đơn vị nào sau đây xem xét ở hoạt động kinh tế chủ đạo không phải là chủ thể sản xuất?
A. Siêu thị, đại lý
- B. Doanh nghiệp mua yếu tố đầu vào
- C. Doanh nghiệp nhà nước
- D. Trang trại chăn nuôi gia cầm
Câu 17: Các yếu tố nào dưới đây là các yếu tố cơ bản của thị trường?
- A. Lãi suất, tiền tệ, giá cả.
- B. Giá cả, số lượng, chất lượng hàng hoá, dịch vụ.
C. Hàng hoá, tiền tệ, giá cả, người mua, người bán.
- D. Hàng hoá, dịch vụ, số lượng, chất lượng, chủng loại.
Câu 18: Ý kiến nào dưới đây chúng ta không thể đồng tình?
- A. Các chủ thể tham gia thị trường đều tìm cách tối đa hoá lợi ích của mình.
- B. Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, người bán và người mua ảnh hưởng quyết định đến giá cả sản phẩm.
- C. Sự tác động qua lại giữa người bán và người mua để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ là biểu hiện của nguyên tắc hoạt động trên thị trường.
D. Căn cứ vào tính chất để chia các loại thị trường gắn với các lĩnh vực khác nhau.
Câu 19: Đâu không phải là chức năng của giá cả?
- A. Sự biến động của giá cả cung cấp thông tin để các chủ thể kinh tế điều chỉnh
- B. Giá cả điều tiết quy mô sản xuất của các doanh nghiệp.
- C. Giá cả điều tiết hành vi của người tiêu dùng
D. Giá cả duy trì sự ổn định và phát triển kinh tế.
Câu 20: Đâu là ưu điểm của cơ chế thị trường?
- A. Cơ chế thị trường đã khiến các chủ thể kinh tế cạnh tranh không lành mạnh vì chạy theo lợi nhuận.
- B. Cơ chế thị trường tiềm ẩn nguy cơ khủng hoảng, có thể dẫn tới lạm phát.
- C. Cơ chế thị trường đã làm khoảng cách giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội ngày càng tăng lên
D. Cơ chế thị trường luôn đòi hỏi các chủ doanh nghiệp phải linh hoạt, sáng tạo để cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ có chất lượng.
Câu 21: Hệ thống các quan hệ mang tính điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế được gọi là:
- A. Thị trường.
- B. Giá cả thị trường.
C. Cơ chế thị trường.
- D. Kinh tế thị trường.
Câu 22: Đâu không phải là nhược điểm của cơ chế thị trường?
- A. Sự tác động của cơ chế thị trường sẽ dẫn tới tình trạng phân hóa giàu nghèo, bất bình đẳng trong xã hội.
- B. Do chạy theo lợi nhuận nên các doanh nghiệp không quan tâm tới vấn đề môi trường dẫn tới cạn kiệt và suy thoái môi trường.
- C. Do chạy theo lợi nhuận nên các doanh nghiệp không quan tâm đến lợi ích của người tiêu dùng nên sản xuất hàng kém chất lượng.
D. Sự vận hành tốt nhất của cơ chế thị trường tạo những cơ hội cho sự giàu có hợp pháp về vật chất của các tầng lớp dân cư trong xã hội.
Câu 23: Phương án nào không đúng về chức năng của giá cả thị trường?
- A. Là căn cứ để người sản xuất kinh doanh thu hẹp hay mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh hàng hoá.
B. Là động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh.
- C. Là căn cứ để người tiêu dùng điều tiết tăng hay giảm nhu cầu tiêu dùng.
- D. Là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chính sách xoá đói giảm nghèo.
Câu 24: Hành vi của chủ thể kinh tế nào sau đây đúng?
A. Doanh nghiệp mở rộng vùng trồng nguyên liệu khi đơn hàng của các đối tác tăng cao.
- B. Công ty H ngưng bán xăng dầu và tích trữ khi nghe tin giá xăng tăng lên.
- C. Cửa hàng vật tư y tế B đã bán khẩu trang y tế bán với giá cao khi nhu cầu mua của người dân tăng cao.
- D. Tiệm thuốc thấy giá thuốc lên khi thấy trên thị trường thuốc khan hiếm.
Câu 25: Nhóm chi nào sau đây không được tính vào nhóm chi của ngân sách nhà nước?
- A. Nhóm chi thường xuyên nhằm duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước như lương, công tác, hội họp, công tác phí,...
B. Nhóm chi đầu tư phát triển nhằm tăng cường cơ sở vật chất và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế cho doanh nghiệp.
- C. Nhóm chi trả nợ và viện trợ để Nhà nước trả các khoản vay và thanh toán làm nghĩa vụ quốc tế.
- D. Nhóm chi dự trữ quốc gia phục vụ việc dự trữ cho các biến động bất ngờ như dịch bệnh, thiên tai,...
Bình luận