Trắc nghiệm ôn tập Hóa học 8 kết nối tri thức cuối học kì 1 (Đề số 3)
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học 8 cuối học kì 1 sách kết nối tri thức . Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Dung dịch chưa bão hòa là dung dich _______
- A. không thể hòa tan thêm chất tan
B. có thể hòa tan thêm chất tan
- C. không thể hòa tan thêm nước
- D. có thể hòa tan thêm dung dịch
Câu 2: Nồng độ phần trăm là gì?
A. Là số mol chất đó tan có trong trong 1 lít dung dịch.
- B. Là số gam chất đó tan trong 1 lít nước.
- C. Là số mol chất đó không tan trong 100 gam dung dịch.
- D. Là số gam chất đó tan trong 100 gam nước.
Câu 3: Cho mẩu magnesium phản ứng với dung dịch hydrochloric acid. Chọn đáp án sai
- A. Tổng khối lượng chất phản ứng lớn hơn khối lượng khí hydrogen
- B. Khối lượng của magnesium chloride nhỏ hơn tổng khối lượng chất phản ứng
C. Khối lượng magnesium bằng khối lượng hydrogen
- D. Tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng chất sản phẩm
Câu 4: Dung dịch là hỗn hợp _____________ của chất tan và dung môi
- A. huyền phù
B. đồng nhất
- C. chưa đồng nhất
- D. chưa tan
Câu 5: Cho phương trình hóa học : N$_{2}$ + 3H$_{2}$ → 2NH$_{3}$
Tỉ lệ mol của các chất N$_{2}$ : H$_{2}$ : NH$_{3}$ lần lượt là
- A. 1 : 2 : 3.
B. 1 : 3 : 2.
- C. 2 : 1 : 3.
- D. 2 : 3 : 1.
Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng:
2HCl + CaCO$_{3}$ ---> CaCl$_{2}$ + H$_{2}$O + ?
Cần điền chất nào sau đây để hoàn thành PTHH của phản ứng trên?
- A. CaO.
- B. Ca(OH)$_{2}$.
- C. CO.
D. CO$_{2}$.
Câu 7: Chọn phương trình đúng khi nói về khí nitrogen và khí hydrogen
- A. N$_{2}$ + 3H$_{2}$ → NH$_{3}$
- B. N$_{2}$ + H$_{2}$ → NH$_{3}$
C. N$_{2}$ + 3H$_{2}$ → 2NH$_{3}$
- D. N$_{2}$ + H$_{2}$ → 2NH$_{3}$
Câu 8: Quá trình nào sau đây là biến đổi hoá học?
A. Đốt cháy cồn trong đĩa.
- B. Hơ nóng chiếc thìa inox.
- C. Hoà tan muối ăn vào nước.
- D. Nước hoa trong lọ mở nắp bị bay hơi.
Câu 9: Cho phương trình: $CaCO_{3}\overset{t^{o}}{\rightarrow}CaO+CO_{2}$
Số mol CaCO$_{3}$ cần dùng để điều chế được 11,2 gam Ca là?
A. 0,2 mol.
- B. 0,3 mol.
- C. 0,4 mol.
- D. 0,1 mol.
Câu 10: Quá trình nào sau đây chỉ xảy ra biến đổi vật lí?
- A. Đốt cháy củi trong bếp.
B. Thắp sáng bóng đèn dây tóc.
- C. Đốt sợi dây đồng trên lửa đèn cồn.
- D. Để sợi dây thép ngoài không khí ẩm bị gỉ.
Câu 11: Nung nóng hỗn hợp gồm 20 g lưu huỳnh và 32g sắt thu được 44 g FeS. Biết rằng phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
Fe + S ---> FeS
Hiệu suất phản ứng hoá hợp là
- A. 60%.
B. 87,5%
- C. 75%.
- D. 80%.
Câu 12: Dãy các chất khí đều nặng hơn không khí là:
- A. Cl$_{2}$, SO$_{2}$, N$_{2}$
- B. N$_{2}$, CO$_{2}$, H$_{2}$
- C. CH$_{4}$, H$_{2}$S, O$_{2}$
D. SO$_{2}$, Cl$_{2}$, H$_{2}$S
Câu 13: Nhiệt phân 10g CaCO$_{3}$ thu được hỗn hợp rắn gồm CaO và CaCO$_{3}$ dư, trong đó khối lượng CaO là 4,48 g. Biết rằng phản ứng nhiệt phân CaCO$_{3}$ xảy ra theo sơ đồ sau:
CaCO$_{3}$ ---> CaO + CO$_{2}$
Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là
- A. 60%.
- B. 64,8%.
- C. 75%.
D. 80%.
Câu 14: Cho miếng đồng (Cu) dư vào 200 mL dung dịch AgNO$_{3}$, thu được muối Cu(NO$_{3}$)$_{2}$ và Ag bám vào miếng đồng. Khối lượng Cu phản ứng là 6,4 g. Khối lượng Ag tạo ra là
- A. 8,8g.
- B. 10,8g.
- C. 15,2g.
D. 21,6g.
Câu 15: Một viên chloramin B (C$_{6}$H$_{5}$ClNNaO$_{2}$S) 0,25 gam dùng để khử khuẩn 25 lít nước. Tính nồng độ mol của chloramin B có trong 25 lít nước
- A. 8,68.10$^{-5}$M
- B. 4,86.10$^{-5}$M
C. 4,68.10 $^{-5}$M
- D. 8,86.10$^{-5}$M
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam than đá có chứa 4% tạp chất không cháy.
Thể tích khí oxi cần dùng (đktc) để đốt cháy hết lượng than đá trên ở 250C và 1 bar là
- A. 49,58 lít.
- B. 74,37 lít.
- C. 37,185 lít.
D. 14,874 lít.
Câu 17: Nung một lượng đá vôi (CaCO$_{3}$) có khối lượng 12 g, thu được hỗn hợp rắn có khối lượng 8,4 g. Khối lượng của khí CO$_{2}$ thoát ra là
A. 3,6 g.
- B. 2,8 g.
- C. 1,2 g.
- D. 2,4 g.
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất X cần dùng 4,958 lít O$_{2}$ (đkc) thu được 2,479 lít CO$_{2}$ (đkc) và 3,6 gam H$_{2}$O. Giá trị của m là
- A. 2,6 gam
- B. 1,5 gam
- C. 1,7 gam
D. 1,6 gam
Câu 19: Hòa tan 4 gam NaOH vào nước để được 400 ml dung dịch. Cần thêm bao nhiêu ml nước vào 100 ml dung dịch này để được dung dịch có nồng độ 0,1M?
A. 150 ml.
- B. 160 ml.
- C. 170 ml.
- D. 180 ml.
Câu 20: ho các quá trình sau:
(1) Sắt (iron) được cắt nhỏ và tán thành đinh.
(2) Vành xe đạp bằng sắt bị phủ một lớp gỉ là chất màu nâu đỏ.
(3) Rượu để lâu trong không khí thường bị chua.
(4) Đèn tín hiệu chuyển từ màu xanh sang màu đỏ.
(5) Dây tóc trong bóng đèn điện nóng và sáng lên khi dòng điện đi qua.
Số quá trình xảy ra biến đổi hóa học là
- A. 4.
- B. 3.
C. 2.
- D. 1.
Bình luận