Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Hóa học 8 kết nối tri thức cuối học kì 1 (Đề số 2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học 8 cuối học kì 1 sách kết nối tri thức . Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Nồng độ mol là gì?

  • A. Là số mol chất đó tan có trong trong 1 lít dung dịch.
  • B. Là số gam chất đó tan trong 1 lít nước.
  • C. Là số mol chất đó không tan trong 100 gam dung dịch.
  • D. Là số gam chất đó tan trong 100 gam nước.

Câu 2: Chọn đáp án sai

  • A. Có 3 bước lập phương trình hóa học
  • B. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học
  • C. Dung dịch muối ăn có CTHH là NaCl
  • D. Ý nghĩa của phương trình hóa học là cho biết nguyên tố nguyên tử

Câu 3: Chọn đáp án đúng: Công thức tính hiệu suất phản ứng theo chất sản phẩm là

  • A. $H=\frac{n_{LT}}{n_{TT}}$.100%
  • B. $H=\frac{n_{TT}}{n_{LT}}$.100%
  • C. $H=\frac{m_{LT}}{n_{TT}}$.100%
  • D. $H=m_{LT}.m_{TT}$.100%

Câu 4: Chọn đáp án đúng

Trong phản ứng hóa học, hạt vi mô nào được bảo toàn

  • A. Hạt phân tử
  • B. Hạt nguyên tử
  • C. Cả 2 loại hạt
  • D. Không có hạt nào

Câu 5: Chọn phát biểu đúng

Khi hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100% thì

  • A. Lượng chất phản ứng dùng trên thực tế sẽ nhỏ hơn lượng tính theo phương trình hóa học.
  • B. Lượng sản phẩm thu được trên thực tế sẽ lớn hơn lượng tính theo phương trình hóa học.
  • C. Lượng sản phẩm thu được trên thực tế sẽ nhỏ hơn lượng tính theo phương trình hóa học.
  • D. Lượng sản phẩm thu được trên thực tế sẽ lớn hơn hoặc bằng lượng tính theo phương trình hóa học

Câu 6: Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước _______

  • A. biến đổi ít 
  • B. tăng 
  • C. giảm 
  • D. không đổi

Câu 7: Nước muối sinh lí (dung dịch NaCl 0,9%) được sử dụng nhiều trong y học, trong cuộc sống hàng ngày nước muối sinh lí cũng có rất nhiều ứng dụng như dùng để súc miệng, ngâm, rửa rau quả,… Để pha chế 500g nước muối sinh lí ta cần:

  • A. 4,5g NaCl và 495,5g nước
  • B. 5,4g NaCl và 494,6g nước
  • C. 4,5g NaCl và 504,5g nước
  • D. 5,4g NaCl và 505,4 nước

Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng:

?CO + Fe$_{2}$O$_{3}$ - - -> 2Fe + ?CO$_{2}$

Cần điền hệ số nào sau đây để hoàn thành PTHH của phản ứng trên?

  • A. 1.   
  • B. 2.   
  • C. 3.   
  • D. 4.

Câu 9: Cho phương trình sau:

$2KClO_{3}\overset{t^{o},xt}{\rightarrow}2KCl+3O_{2}$

Giả sử phản ứng hoàn toàn, từ 0,6 mol KClO3 sẽ thu được bao nhiêu mol khí oxygen?

  • A. 0,9 mol. 
  • B. 0,45 mol. 
  • C. 0,2 mol. 
  • D. 0,4 mol.

Câu 10: Khối lượng NaOH có trong 300mL dung dịch nồng độ 0,15 M là

  • A. 1,8 g.
  • B. 0,045 g.
  • C. 4,5g.
  • D. 0,125g.

Câu 11: Cho phản ứng hóa học sau:

$Al+H_{2}SO_{4}\rightarrow Al_{2}(SO_{4})_{3}+H_{2}$

Số mol $ H_{2}SO_{4}$ phản ứng hết với 6 mol Al là

  • A. 6 mol. 
  • B. 9 mol. 
  • C. 3 mol. 
  • D. 5 mol.

Câu 12: Số nguyên tử Iron có trong 280 gam Iron là:

  • A. 20,1.10$^{23}$ 
  • B. 25,1.10$^{23}$
  • C. 30,1.10$^{23}$ 
  • D. 35,1.10$^{23}$

Câu 13: Nhiệt phân 19,6 g KClO$_{3}$ thu được 0,18 mol O$_{2}$. Biết rằng phản ứng nhiệt phân KClO$_{3}$ xảy ra theo sơ đồ sau:

KClO$_{3}$ ---> KCl + O$_{2}$

Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là

  • A. 25%.   
  • B. 50%.   
  • C. 75%.   
  • D. 60%.

Câu 14: Phương trình đúng của photpho cháy trong không khí, biết sản phẩm tạo thành là P$_{2}$O$_{5}$

  • A. P + O$_{2}$ → P$_{2}$O$_{5}$
  • B. 4P + 5O$_{2}$ → 2P$_{2}$O$_{5}$
  • C. P + 2O$_{2}$ → P$_{2}$O$_{5}$
  • D. P + O$_{2}$ → P$_{2}$O$_{5}$

Câu 15: Cho 2,9748 L khí CO$_{2}$ (ở 25 °C, 1 bar) tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)$_{2}$ dư, thu được muối BaCO$_{3}$ và H$_{2}$O. Khối lượng muối BaCO$_{3}$ kết tủa là

  • A.12,00 g.    
  • B. 13,28 g.
  • C. 23,64 g.    
  • D. 26,16g.

Câu 16: Khi phân hủy 2,17g thủy ngân oxide thu được 0,16g oxygen. Khối lượng thủy ngân thu được trong thí nghiệm này là

  • A. 2 gam
  • B. 2,01 gam
  • C. 2,02 gam
  • D. 2,05 gam

Câu 17: Cho từ từ 200 mL dung dịch NaOH 0,3 M vào dung dịch muối chloride của sắt (FeCl$_{x}$, phản ứng vừa đủ thu được 3,21 g kết tủa Fe(OH)x. Xác định công thức của muối sắt.

  • A. FeCl
  • B. FeCl$_{2}$
  • C. FeCl$_{3}$
  • D. FeCl$_{2}$ và FeCl$_{3}$

Câu 18: Đun nóng 50 g dung dịch H$_{2}$O$_{2}$ nồng độ 34%. Biết rằng phản ứng phân huỷ H$_{2}$O$_{2}$ xảy ra theo sơ đồ sau:

H$_{2}$O$_{2}$ ---> H$_{2}$O + O$_{2}$

Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là 80%. Thể tích khí O$_{2}$ thu được (ở 25 °C, 1 bar) là

  • A. 4,958 L.    
  • B. 2,479 L
  • C. 9,916L.    
  • D. 17 L.

Câu 19: Nhúng một thanh Zn vào dung dịch CuSO$_{4}$, Zn phản ứng tạo muối ZnSO$_{4}$ và kim loại Cu bám vào thanh Zn. Phản ứng xảy ra như sau:

Zn + CuSO$_{4}$ → ZnSO$_{4}$ + Cu

Vậy, nếu 13 g Zn phản ứng thì khối lượng thanh kim loại

  • A. giảm 13 g.
  • B. tăng 12,8g.
  • C. tăng 0,2 g.
  • D. giảm 0,2 g.

Câu 20: Trong số những quá trình dưới đây:

(a) Lưu huỳnh (sulfur) cháy trong khí oxygen tạo ra chất khí mùi hắc (sulfur dioxide).

(b) Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.

(c) Trong lò nung đá vôi, calcium carbonate chuyển dần thành vôi sống (calcium oxide) và khí carbon dioxide thoát ra ngoài.

(d) Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi.

(e) Dây sắt (iron) được cắt thành từng đoạn nhỏ và tán đinh.

(f) Xích xe đạp bằng thép lâu ngày bị phủ một lớp gỉ màu đỏ nâu.

(g) Để rượu nhạt lâu ngày ngoài không khí, rượu nhạt bị lên men thành giấm (acetic acid) chua.

(h) Vào mùa đông, ở một số nơi trên trái đất có hiện tượng tuyết rơi.

Hãy cho biết quá trình nào xảy ra biến đổi hóa học?

  • A. (a), (b), (e), (f), (g).
  • B. (a), (c), (f), (g).
  • C. (a), (b), (c), (f), (h).
  • D. (a), (d), (f), (g).

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác