Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Hóa học 8 kết nối tri thức cuối học kì 1 (Đề số 1)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học 8 cuối học kì 1 sách kết nối tri thức . Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Dung dịch là hỗn hợp _____________ của chất tan và dung môi

  • A. huyền phù 
  • B. đồng nhất 
  • C. chưa đồng nhất 
  • D. chưa tan

Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng:

CO$_{2}$ + Ca(OH)$_{2}$ ---> CaCO$_{3}$ + ?

Cần điền chất nào sau đây để hoàn thành PTHH của phản ứng trên?

  • A. CaO.   
  • B. H$_{2}$O.   
  • C. CO.   
  • D. CH$_{4}$.

Câu 3: Hiệu suất phản ứng là

  • A. Tỉ lệ số mol giữa chất sản phẩm và chất tham gia phản ứng.
  • B. Tích số mol giữa chất sản phẩm và chất tham gia phản ứng.
  • C. Tỉ lệ giữa lượng sản phẩm thu được theo thực tế với lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết.
  • D. Tỉ lệ giữa lượng chất tham gia phản ứng theo thực tế với lượng chất tham gia phản ứng theo lí thuyết.

Câu 4: Định luật bảo toàn khối lượng (ĐLBTKL) luôn được áp dụng cho

  • A. Bất kì quá trình nào
  • B. Tất cả các hiện tượng
  • C. Các hiện tượng vật lý
  • D. Tất cả các quá trình chuyển hóa hóa học

Câu 5: Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào ________

  • A. môi trường 
  • B. nhiệt độ 
  • C. áp suất 
  • D. loại chất

Câu 6: Hòa tan muối ăn vào nước ta thu được ________ muối

  • A. huyền phù 
  • B. dung dịch 
  • C. chất tan 
  • D. dung môi

Câu 7: Khối lượng H$_{2}$O$_{2}$ có trong 30 g dung dịch nồng độ 3% là

  • A. 10 g.
  • B. 3 g.
  • C. 0,9 g.
  • D. 0,1 g.

Câu 8: Cho phương trình hóa học: CuO + H$_{2}$SO$_{4}$ → CuSO$_{4}$ + H$_{2}$O.Khi cho 1 mol CuO tác dụng với đủ với H$_{2}$SO$_{4}$ thu được x mol CuSO$_{4}$ . Giá trị x là

  • A. 0,5 mol. 
  • B. 1 mol. 
  • C. 2 mol. 
  • D. 2,5 mol.

Câu 9: Cho phản ứng: NaI + Cl$_{2}$ → NaCl +I$_{2}$

Sau khi cân bằng, hệ số các chất của phản ứng trên lần lượt là

  • A. 2; 1; 2; 1
  • B. 4; 1; 2; 2
  • C. 1; 1; 2; 1
  • D. 2; 2; 2; 1

Câu 10: Khi sản xuất nước ngọt có gas người ta thường nen khí carbon dioxide ở áp suất cao nhằm mục đích gì?

  • A. tăng khả năng hòa tan của khí carbon dioxide trong nước.
  • B. giảm khả năng hòa tan của khí carbon dioxide trong nước.
  • C. không làm thay đổi khả năng hòa tan của khí carbon dioxide trong nước.
  • D. giảm nhanh lượng khí carbon dioxide trong nước.

Câu 11: Muối copper sulfate (CuSO$_{4}$) ngậm nước khi đun nóng sẽ bị tách nước. Nếu đun 25 g muối ngậm nước, thu được 16 g muối khan thì số mol nước tách ra là

  • A. 0,25 mol.
  • B. 0,5 mol.
  • C. 1 mol.
  • D. 9 mol.

Câu 12: Tỉ lệ hệ số tương ứng của chất tham gia và chất tạo thành của phương trình sau

Fe + 2HCl → FeCl$_{2}$ + H$_{2}$

  • A. 1:2:1:2
  • B. 1:2:2:1
  • C. 2:1:1:1
  • D. 1:2:1:1

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 12,8 g lưu huỳnh bằng khí oxygen, thu được khí SO$_{2}$. Số mol oxygen đã phản ứng là

  • A. 0,2.   
  • B. 0,4.   
  • C. 0,6.   
  • D. 0,8.

Câu 14: Mg phản ứng với HCl theo phản ứng:

Mg + HCl → MgCl$_{2}$ + H$_{2}$

Sau phản ứng thu được 2,479 lít (đkc) khí hydro ở 25 °C và 1 bar thì khối lượng của Mg đã tham gia phản ứng là

  • A. 2,4 gam. 
  • B. 12 gam. 
  • C. 2,3 gam. 
  • D. 7,2am.

Câu 15: Nung nóng hỗn hợp gồm 0,5 mol SO$_{2}$ và 0,4 mol O$_{2}$, sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm SO$_{3}$, SO$_{2}$ và O$_{2}$. Biết hiệu suất phản ứng hoá hợp là 40%. số mol SO$_{3}$ tạo thành là

  • A. 0,10.    
  • B. 0,16.
  • C. 0,32.    
  • D. 0,20.

Câu 16: Cho sơ đồ thí nghiệm điều chế khí oxygen như sau

c

Khi phân huỷ hoàn toàn 47,4 gam KMnO$_{4}$ phản ứng xảy ra như sau:

$2KMnO_{4}\overset{t^{o}}{\rightarrow}K_{2}MnO_{4}+MnO_{2}+O_{2}$

Thể tích khí oxygen thu được ở 25°C và 1 bar là

  • A. 37,2 lít. 
  • B. 3,72 lít. 
  • C. 12,4 lít. 
  • D. 1,24 lít.

Câu 17: Cho 6,48 g Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được muối AlCl$_{3}$ và khí H$_{2}$. Thể tích khí H$_{2}$ ở 25 °C, 1 bar là

  • A. 17,8488 L.    
  • B. 8,9244 L
  • C.5,9496 L.    
  • D. 8,0640 L.

Câu 18: Cho luồng khí hydrogen dư đi qua ống sứ đựng bột copper(II) oxide nung nóng, bột oxide màu đen chuyển thành kim loại đồng màu đỏ và hơi nước ngưng tụ. Cho biết thu được 12,8 g kim loại đồng, hãy tính thể tích khí hydrogen (ở 25 °C, 1 bar) đã tham gia phản ứng.

  • A. 2,479 L
  • B. 3,719 L
  • C. 4,958 L
  • D. 7,437 L

Câu 19: Hấp thụ hoàn toàn một lượng khí carbon dioxide (CO$_{2}$) vào nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)$_{2}$) dư, tạo ra 10g kết tủa calcium carbonate (CaCO$_{3}$). Phản ứng xảy ra như sau:

CO$_{2}$ + Ca(OH) $_{2}$ → CaCO$_{3}$ + H$_{2}$O

Khối lượng dung dịch nước vôi trong

  • A. giảm 10 g.
  • B. tăng 10 g.
  • C. giảm 5,6 g.
  • D. tăng 4,4 g.

Câu 20: Khí sinh hoạt biogas thường được sản xuất bằng cách ủ kín các chất thải hữu cơ trong chăn nuôi, rác thải sinh hoạt (quá trình 1). Sau đó, quá trình đốt cháy khí biogas sẽ cung cấp nguồn năng lượng nhiệt dồi dào để phục vụ cho quá trình sinh hoạt, sản xuất, thay thế một phần cho các nguồn năng lượng khác (quá trình 2). Chọn phát biểu đúng nhất trong các phát biểu sau:

  • A. Không có quá trình nào diễn ra sự biến đổi hóa học.
  • B. Cả hai quá trình 1 và 2 đều diễn ra sự biến đổi hóa học.
  • C. Chỉ có quá trình 1 diễn ra sự biến đổi hóa học.
  • D. Chỉ có quá trình 2 diễn ra sự biến đổi hóa học.

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác